
BT TRẮC NGHIỆM: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Quiz
•
Biology
•
12th Grade
•
Hard
Hải Lê
Used 7+ times
FREE Resource
25 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Trong kỹ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
Các tế bào Xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng
Các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất
Các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào
Các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai.
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:
Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo giống mới
Sử dụng tác nhân vật lí, hóa học làm thay đổi kiểu hình của sinh vật phục vụ lợi ích của con người
Sử dụng tác nhân vật lí, hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
Sử dụng tác nhân vật lí, hóa học tạo BDTH phục vụ con người.
3.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Mục đích của việc gây đột biến ở VNCT là:
Tạo nguồn biến dị để chọn giống
Làm tăng khả năng sinh sản của sinh vật
Làm tăng năng suất VNCT
Tăng năng suất và chất lượng VNCT
4.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cơ chế tác động của Cônsixin là:
Làm cho 1 cặp NST không phân li trong phân bào
Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong TB không phân li trong quá trình phân bào.
Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc ⭢ Toàn bộ bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
5.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Đặc biệt nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:
Tránh được hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa
Tạo được dòng thuần nhanh nhất
Tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố, mẹ
Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ
6.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng:
Nấm men, vi khuẩn, có khả năng sinh sản nhân tạo sinh khối lớn
Vi khuẩn Ecoli mang gen sản xuất insulin ở người
Pênicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc
Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
7.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Cônsixin thường dùng để gây đột biến:
Thể tam bội
Thể đa bội
Số lượng NST
Cấu trúc NST
Create a free account and access millions of resources
Similar Resources on Wayground
20 questions
Đột biến gen

Quiz
•
12th Grade
25 questions
cuoi ki 1

Quiz
•
12th Grade
20 questions
Ôn tập Bài 9-10 Sinh học lớp 10

Quiz
•
10th Grade - University
24 questions
Sinh CKI

Quiz
•
12th Grade
25 questions
BÀi 18. Sự Phát Sinh Sự Sống

Quiz
•
12th Grade - University
20 questions
TUẦN 4 T2

Quiz
•
9th - 12th Grade
25 questions
ôn tập cuối kì 1 sinh 10

Quiz
•
10th Grade - University
20 questions
Quiz về Di truyền và Tiến hóa

Quiz
•
12th Grade
Popular Resources on Wayground
10 questions
Video Games

Quiz
•
6th - 12th Grade
10 questions
Lab Safety Procedures and Guidelines

Interactive video
•
6th - 10th Grade
25 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
5th Grade
10 questions
UPDATED FOREST Kindness 9-22

Lesson
•
9th - 12th Grade
22 questions
Adding Integers

Quiz
•
6th Grade
15 questions
Subtracting Integers

Quiz
•
7th Grade
20 questions
US Constitution Quiz

Quiz
•
11th Grade
10 questions
Exploring Digital Citizenship Essentials

Interactive video
•
6th - 10th Grade
Discover more resources for Biology
12 questions
Macromolecules

Lesson
•
9th - 12th Grade
20 questions
Cell Transport

Quiz
•
9th - 12th Grade
16 questions
Population Ecology

Quiz
•
9th - 12th Grade
51 questions
2025 Biology TEST 1 Review

Quiz
•
9th - 12th Grade
17 questions
Muscular System Pretest

Quiz
•
9th - 12th Grade
18 questions
Biogeochemical Cycles (Nutrient Cycles)

Quiz
•
9th - 12th Grade
12 questions
Epithelial Tissues ID

Quiz
•
12th Grade
36 questions
Biomolecule practice 2

Quiz
•
9th - 12th Grade