Đúng sai hóa (8c)

Đúng sai hóa (8c)

Assessment

Quiz

Physics

10th Grade

Medium

Created by

Khánh Trần

Used 3+ times

FREE Resource

Student preview

quiz-placeholder

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1. “Calcium chloride” dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium.Với tính chất hút ẩm, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh…..Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hoá dược và dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất:

Ca + Cl2→ CaCl2.

Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron.

Số oxi hoá của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1.

Quá trình Ca → Ca+2 + 2e là quá trình oxi hoá.

Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 2. Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite(Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7.

Mn có thể đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.

Nếu thực hiện phản ứng từ MnO2 chuyển hoá thành KMnO4 thì nguyên tử Mn đã nhận 3 electron.

Trong manganite (MnOOH) thì Mn có thể xảy ra quá trình oxi hoá khi tham gia phản ứng.

Trong pyrolusite – MnO2 thì Mn có số oxi hoá là+4.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 3. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)

∆_r H_298^0 = -571,68 kJ.

Phản ứng trên không có sự thay đổi năng lượng.

Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

Khi tạo thành 1 mol H2O(g) thì nhiệt lượng toả ra là 571,68 kJ.

Phản ứng trên có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 4. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng

3Fe(g) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) ∆_r H_298^0 = 26,32 kJ.

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Tônge enthalpy tạo thành của chất tham gia phản ứng lớn hơn của sản phẩm.

Ở điều kiện chuẩn, để tạo thành 1mol Fe3O4 (s) bằng phản ứng trên cần nhiệt lượng là 26,32 kJ.

Phản ứng này xảy ra thuận lợi ở điều kiện chuẩn.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 5. Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.

Tiến hành:

- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).

- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

Phản ứng trong bình 1 có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

Đá vôi dạng đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn.

Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm.

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 6. Cho a gam kim loại Za ở dnajg hạt vò lượng dư dung dịch HCl 2M, phương trình hoá học xảy ra như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

. Thay a gam Zn hạt bằng a gam bột Zn làm giảm diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.

Thay a gam Zn hạt bằng a gam bột Zn làm tốc độ khí H2 thoát ra chậm hơn.

Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M làm tốc độ khí H2 thoát ra chậm hơn.

Thực hiện phản ứng bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl làm tốc độ khí H2 thoát ra nhanh hơn.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 7. Chlorine là một nguyên tố halogen điển hình

Có thể tìm thấy chlorine trong tự nhiên dưới dạng NaCl trong nước biển hoặc muối mỏ.

Khi tác dụng với NaOH, chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Chlorine có nhiều ứng dụng trong đời sống như: làm chất tẩy trắng, khử trùng nước, sản xuất các dung môi, …

Chlorine có thể oxi hóa tất cả các kim loại tạo muối chloride.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 8. Tên gọi chung của các nguyên tố nhóm VIIA là halogen. Theo tiếng Hy Lạp “hals” là muối và “genes” là sinh ra, halogen nghĩa là sinh ra muối.

Sodium chloride là hợp chất quan trọng và phổ biến của chlorine trong tự nhiên, có nhiều trong nước biển và mỏ muối.

Rong biển chứa nguyên tố fluorine.

Halogen là các kim loại điển hình, có tính oxi hóa mạnh.

Chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel.