SH10_BAI 5_P3

SH10_BAI 5_P3

10th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

KIỂM TRA BÀI CŨ 10: BÀI 4 CACBOHIDRAT VÀ LIPIT

KIỂM TRA BÀI CŨ 10: BÀI 4 CACBOHIDRAT VÀ LIPIT

10th Grade

10 Qs

SINH HỌC 10. SINH HỌC TẾ BÀO

SINH HỌC 10. SINH HỌC TẾ BÀO

10th Grade

12 Qs

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

10th Grade

10 Qs

SINH 10 - CỦNG CỐ BÀI 5

SINH 10 - CỦNG CỐ BÀI 5

10th Grade

10 Qs

Sinh học 10 kết nối bài 4 Các nguyên tố hóa học và nước

Sinh học 10 kết nối bài 4 Các nguyên tố hóa học và nước

10th Grade

10 Qs

sinh 10 Nước-cacbonhidrat-lipit

sinh 10 Nước-cacbonhidrat-lipit

10th Grade

15 Qs

KIỂM TRA 15P SINH 10 HKI

KIỂM TRA 15P SINH 10 HKI

10th Grade

10 Qs

Sinh 10 - Các nguyên tố hoá học và nước

Sinh 10 - Các nguyên tố hoá học và nước

10th Grade

10 Qs

SH10_BAI 5_P3

SH10_BAI 5_P3

Assessment

Quiz

Biology

10th Grade

Hard

Created by

Nguyễn Giao

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

FILL IN THE BLANK QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong tế bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố), khoảng 25 nguyên tố quan trọng với sự sống như Fe, C, H, N, P, Cl, O, Ca, S, Mg, Cu, Mn, Co, Zn...Trong đó có bao nhiêu nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%)?

2.

FILL IN THE BLANK QUESTION

30 sec • 1 pt

Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, có thể chia các nguyên tố hoá học trong cơ thể người thành 2 nhóm: Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. Các nguyên tố hóa học có vai trò quan trọng như: thành phần cấu tạo nên tế bào, cấu tạo enzym, cấu tạo các đại phân tử hữu cơ, cấu tạo hormon, giúp điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Có bao nhiêu vai trò của nhóm nguyên tố vi lượng?

3.

FILL IN THE BLANK QUESTION

30 sec • 1 pt

Cho các phân tử sau đây: lipid, Protein, Vitamin, Glucose, Tinh bột. Có bao nhiêu phân tử được cấu tạo nên từ nguyên tố đa lượng?

4.

FILL IN THE BLANK QUESTION

3 mins • 1 pt

Cho các phát biểu đưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sai? (1). Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. (2). Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước). (3). Liên kết giữa các phân tử nước được gọi là liên kết hydrogen. (4). Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm. (5). Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hydrogen luôn bền vững.

5.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Cho các ý dưới đây. Có mấy ý đúng với vai trò của nước?

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hydrogen.

(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hydrogen mang điện tích âm.

6.

FILL IN THE BLANK QUESTION

3 mins • 1 pt

. Cho các biện pháp dưới đây. Có bao nhiêu biện pháp làm hạ sốt?

(1). Lau người bằng nước lạnh.

(2). Lau người bằng nước ấm.

(3). Uống nhiều nước.

(4). Uống hoặc truyền nước điện giải.

(5). Chỉ uống thuốc hạ sốt khi nhiệt độ cơ thể lên 400C.

7.

FILL IN THE BLANK QUESTION

3 mins • 1 pt

Cho các phát biểu dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Hàng ngày chúng ta phải uống nước đầy đủ (khoảng 2 lít nước).

(2). Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước để làm hòa tan phân bón, giúp rễ dễ hấp thu hơn, đồng thời cung cấp một lượng nước cho thực vật.

(3). Khi bảo quản rau, củ quả chỉ nên để ở ngăn mát tủ lạnh, không nên để ở ngăn đá sẽ làm rau, củ bị hỏng.

(4). Sau khi rã đông, trái cà chua sẽ mềm hơn so với trước khi cho vào ngăn đá.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?