Lý 12 KTTX đợt II True/False

Lý 12 KTTX đợt II True/False

Assessment

Quiz

Physics

12th Grade

Easy

Created by

Nguyễn Vỹ

Used 1+ times

FREE Resource

Student preview

quiz-placeholder

9 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Các phân tử chất khí chuyên động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Các phân tử chất khí hoàn toàn không va chạm với nhau.

Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng

Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng

Các phân tử khí lí tưởng luôn chuyển động thẳng đều.

Khi va chạm với thành bình chứa, phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và dừng lại.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Định luật Charles là định luật thu được từ kết quả thực nghiệm về chất khí.

Đường biểu diễn quá trình đẳng áp của một lượng khí trong hệ (V-T) là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ.

Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí luôn tỉ lệ nghịch với nhiệt độ (K) của lượng khí đó.

. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng thể hiện mối liên hệ giữa nhiệt độ, khối lượng và áp suất của một lượng khí.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Một lượng khí được xác định bởi số các phân tử khí.

Đường đăng nhiệt trong hệ toạ độ (p - T) là đường hypebol.

Định luật Boyle cho biết mối liên hệ ti lệ thuận giữa thể tích và áp suất cúa một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Trong hệ toạ độ pOV, đường đẳng nhiệt không phải là đường hyperbol.

Trong hệ toạ độ VOT, đuòng đẳng nhiệt là đường thẳng vuông góc với trục OT.

Trong hệ toạ độ VOT, đường đẳng nhiệt là đường qua gốc tọa độ O.

Trong hệ toạ độ pOT, đường đẳng nhiệt là đường thẳng vuông góc với trục Op.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Cho các đồ thị sau:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đồ thị hình a diễn tả quá trình đẳng nhiệt

Đồ thị hình b diễn tả quá trình đẳng đẳng áp.

Đồ thị hình c diễn tả quá trình đẳng đẳng tích.

Đồ thị hình d diễn tả quá trình đẳng đẳng áp.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đồ thị trong hình diễn tả quá trình đẳng nhiệt.

Ở trạng thái p = 1 kN/m2 thì thể tích khí là 2,4 m3

Trong quá trình đẳng nhiệt thì thể tích và áp suất khí tỉ lệ thuận.

Khi áp suất có giá trị 0,5 kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng 4,8 m3

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB.

Thể tích ban đầu của khí là 2,24 dm3

Thể tích khí ở trạng thái B là 112 cm3 .

Khi áp suất là 1,5 atm thì thể tích của khối khí là 1,875 lít.

9.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một khối khí lí tưởng thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái (1) → (2) → (3) như được mô tả trong hình bên. Biết p2 = 2p1; V3 = 2V1. Mỗi ý sau đây là đúng hay sai?

Qúa trình từ (1) → (2) là quá trình đẳng nhiệt

Quá trình từ (2) → (3) là quá trình đẳng áp

Thể tích khí ở trạng thái (2) là: V2=1/3V1

Nhiệt độ khí ở trạng thái (3) gấp 3 lần nhiệt độ khí ở trạng thái (1): T3 = 3T1