Hóa ( đúng sai )

Quiz
•
Chemistry
•
11th Grade
•
Medium
Tuan Anh
Used 1+ times
FREE Resource
Student preview

8 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Dung dịch X là dung dịch dẫn được điện
Chất X là chất điện li
Trong dung dịch chất X các ion dương và ion âm
Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện
Trong dung dịch chất X có electron tự do
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Tiến hành thí nghiệm khi cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với đường mía theo các bước như sau :
Bước 1: lấy khoảng 10 gam đường mía vào cốc
Bước 2: nhỏ đều trên bề mặt đường mía khoảng 2ml dung dịch sulfuric acid đặc . thấy đường mía chuyển sang màu đen và có khói màu trắng thoát ra
Thí nghiệm chứng tỏ H2SO4 đặc có tính háo nước
Sản phẩm khí thu được trong phản ứng trên chỉ có CO2
Trong thí nghiệm này xảy ra các quá trình sau : C12H22O11.
—+H2SO4—> C+H2O. —+H2SO4—> CO2+SO2
Trong thí nghiệm trên chỉ xảy ra quá trình hút nước của sulfuric acid , kh xảy ra quá trình oxi hóa
3.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Hiện tượng phú dưỡng là hiện tượng nguồn nước dư quá nhiều chất dinh dưỡng (nitrogen , phosphorus)
Có thể quan sát được hiện tượng phí dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước
Nguồn dinh dưỡng ở ao , hồ thường có nguồn gốc từ nước mưa đọng lại giũa lại ở ao, hồ
Xác rong tảo phân hủy gây ô nhiễm môi trường trong nước, không khí và tạo chất bùn lắng xuống lòng ao, hồ
Nước thải, sự dư thừa thức ăn chăn nuôi, phân bón hóa học gây hiện phú dưỡng
4.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Trong dung dịch muối CoCI2 ( màu hồng) tồn tại cân bằng hóa học sau :
[Co(H2O)]2(+)+ 4CI(-) <=>[CoCI4]2- + 6H2O
Màu hồng màu xanh
∆rH°298 > 0
Thêm từ từ HCI đặc thì dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh
Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng
Thêm vài giọt dung dịch AgNO3 dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng
Dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh tương ứng với chiều thuận của phản ứng
5.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Thủy ngân ( mercury) rất độc. Hít phải hơi mercury có thể gây hại cho hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch, gây ô nhiễm phổi và thận , nguy cơ dẫn đến tử vong. Khi nhiệt kế mercury kh may bị vỡ , thì cần có cách xử lí mercury phù hợp
Có thể dùng bột lưu huỳnh ( sulfur) để hấp thu những giọt thủy ngân nhỏ
Bột lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân tạo ra muối có màu đỏ nên dễ phát hiện và thu gom
Muối có công thức là Hg2s
Trong phản ứng lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân thù sulfur đóng vai trò là chất khử
6.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp ( dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,...) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình S(s) + O2 → SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9 KJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ
Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.mol-1
SO2 vừa có thể là chất khử vừa có thể lag chất oxi hóa , tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia
0,5 mol sulfur tác dụng hết oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt
7.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật . histamine tồn tại trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động histamine là gây viêm, dị ứng . khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích ( dị ứng thời tiết , thực phẩm, hóa chất,...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng , đỏ ,ngứa . Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Trong phân tử histamine có hai liên kết đôi
Công thức phân tử histamine : C5H9N3
Histamine là một hydrocarbon
Histamine có cấu tạo vòng no
8.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Camphor ( có trong cây long não ) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen. Từ phổ khối lượng của camphor ( hình bên dưới ) xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152
( hình ảnh )
Công thức đơn giản nhất của camphor là C10H16O
Camphor là chỉ nguyên tố carbon và hydrogen
Tỉ số nguyên tử C:H là 1:2
Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối nên phân tử khối của camphor là 152
Popular Resources on Wayground
15 questions
Hersheys' Travels Quiz (AM)

Quiz
•
6th - 8th Grade
20 questions
PBIS-HGMS

Quiz
•
6th - 8th Grade
30 questions
Lufkin Road Middle School Student Handbook & Policies Assessment

Quiz
•
7th Grade
20 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
3rd Grade
17 questions
MIXED Factoring Review

Quiz
•
KG - University
10 questions
Laws of Exponents

Quiz
•
9th Grade
10 questions
Characterization

Quiz
•
3rd - 7th Grade
10 questions
Multiply Fractions

Quiz
•
6th Grade