đúng sai sinh 8 câu

đúng sai sinh 8 câu

12th Grade

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - SINH 12

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - SINH 12

12th Grade

9 Qs

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

12th Grade

10 Qs

KIỂM TRA TX1.2

KIỂM TRA TX1.2

12th Grade

10 Qs

TN: BAI 19 SINH 12( Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến)

TN: BAI 19 SINH 12( Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến)

12th Grade

10 Qs

Kiểm tra đầu giờ học

Kiểm tra đầu giờ học

12th Grade

10 Qs

S12-C1

S12-C1

11th - 12th Grade

10 Qs

Sinh 12 bài 4

Sinh 12 bài 4

12th Grade

10 Qs

sinh 12 bài 4

sinh 12 bài 4

12th Grade

10 Qs

đúng sai sinh 8 câu

đúng sai sinh 8 câu

Assessment

Quiz

Biology

12th Grade

Medium

Created by

. .

Used 1+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1. Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, những phát biểu sau đây đúng hay sai?

   a) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

   b) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

   c) Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là DNA và prôtêin.

   d) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.

   a) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

   b) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

   c) Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là DNA và prôtêin.

   d) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 2. Khi nói về đột biến số lượng NST, theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

   a) Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi (mất hoặc thêm NST) ở một hay một số cặp tương đồng.

   b) Đa bội cùng nguồn là tăng số lượng bộ NST đơn bội của cả hai loài.

   c) Đa bội khác nguồn tăng số lượng bộ NST từ các bộ NST của nhiều loài khác nhau.

   d) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

   a) Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi (mất hoặc thêm NST) ở một hay một số cặp tương đồng.

   b) Đa bội cùng nguồn là tăng số lượng bộ NST đơn bội của cả hai loài.

   c) Đa bội khác nguồn tăng số lượng bộ NST từ các bộ NST của nhiều loài khác nhau.

   d) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 3. Ở thú, giới tính được quy định bởi NST giới tính theo kiểu XX quy định giới cái và XY quy định giới được. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về NST giới tính ở thú?

   a) Ở giới XX, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.

   b) Trên NST giới tính, ngoài các gene quy định tính đực, cái còn có các gene quy định các tính trạng thường.

   c) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, không mang gene quy định tính trạng thường.

   d) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gene nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên NST Y.

   a) Ở giới XX, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.

   b) Trên NST giới tính, ngoài các gene quy định tính đực, cái còn có các gene quy định các tính trạng thường.

   c) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, không mang gene quy định tính trạng thường.

   d) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gene nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên NST Y.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 4. Xét các yếu tố sau:

(1) Di truyền.              (2) Hormone.              (3) Nhiệt độ.                (4) Ánh sáng.

(5) Độ pH.                   (6) Độ ẩm.                   (7) Chế độ dinh dưỡng.

Phát biểu nào sau đây đúng hay sai khi nói về ảnh hưởng của các yếu tố tới sự biểu hiện của kiểu gen?

   a) Các yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự biểu hiện của kiểu gen.

   b) Có 5 yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự biểu hiện của gene.

   c) Có 3 yếu tố bên trong ảnh hưởng tới sự biểu hiện của gene.

   d) Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng tới sự biểu hiện của gene nên trong trồng trọt cần tạo môi trường phù hợp với từng giống cây trồng khác nhau.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 5. Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lí khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gene trên nhiễm sắc thể số 3 , người ta thu được kết quả sau (kí hiệu o là tâm động của NST):

Dòng 1: DCBEIHoGFK.       Dòng 2: BCDEFGoHIK. 

Dòng 3: BCDHoGFEIK.       Dòng 4: BCDEIHoGFK.

   a) Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.

   b) Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:

   c) Từ dòng 3  dòng 2 do đảo đoạn HoGFE  EFGoH.

   d) Từ dòng  dòng 4 do đảo đoạn .

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 6. Vùng mã hoá của một gene ở vi khuẩn E. coli có trình tự mạch mã hoá nhu sau:

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hoá của gene này, cụ thể:

Đột biến 1: Nucleotide X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

Đột biến 2: Nucleotide A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

Đột biến 3: Nucleotide T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A .

Đột biến 4: Thêm 1 nucleotide loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử amino acid mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi polipeptide. Khi nói về những đột biến gene ở trên, các nhận định dưới đây đúng hay sai?

   a) Đột biến 1 làm chuỗi polypeptide sau đột biến có 4 amino acid.

   b) Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng amino acid của chuỗi polypeptide.

   c) Có một đột biến làm thay đổi một amino acid của chuỗi polypeptide.

   d) Có hai đột biến đều làm chuỗi polypeptide được tổng hợp bị ngắn lại.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 7. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến ở một cặp base duy nhất trên gene mã hoá chuỗi  - globin của hemoglobin. Sự thay đổi của một nucleotide đơn lẻ trên mạch khuôn DNA dẫn đến sự hình thành một protein bất thường. Ở những người đồng hợp tử về allele đột biến, việc các tế bào hồng cầu trở nên có hình liềm do sự biến đổi của hemoglobin dẫn đến nhiều triệu chứng bệnh lí khác nhau. Kí hiệu gene gây bệnh hồng cầu hình liềm là Hbs, gene quy đình hồng cầu bình thường là HbA. Trong đó HbA trội hoàn toàn so với Hbs.

Mỗi nhận định sau đây về bệnh hồng cầu hình liềm đúng hay sai?

   a) Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.

   b) Chuỗi polypeptide đột biến đã bị thay đổi ở một amino acid ở vị trí thứ 6 .

   c) Mẹ bị bệnh hồng cầu liềm thì sinh con cũng bị bệnh hồng cầu liềm.

   d) Người mắc bệnh hồng cầu hình liềm có kiểu gene HbAHbs hoặc HbsHbs.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

   a) Chuỗi polypeptide do allele A1 mã hoá không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hoá.

   b) Các phân tử mRNA được tổng hợp từ allele A2 và allele A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

   c) Chuỗi polypeptide do allele A2 quy định có số amino acid ít hơn so với ban đầu.

   d) Allele A3 được hình thành do gene ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.