
Câu hỏi về Freon và Ethyl chloride

Quiz
•
Chemistry
•
11th Grade
•
Hard
Nguyen mnmn
Used 1+ times
FREE Resource
Student preview

7 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Freon-22 (gas R22) có công thức CHF2Cl, được dùng rất phổ biến trong máy điều hoà nhiệt độ và các máy lạnh năng suất trung bình. Freon-22 có phân tử khối nhỏ nên ở thể khí trong điều kiện thường, năng suất làm lạnh cao nên được dùng rộng rãi. Hiện nay, chất này đã bị hạn chế sử dụng theo công ước bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Tên thay thế của CHF2Cl là chlorodifluoromethane.
CHF2Cl thuộc nhóm hợp chất CFC.
R22 bị hạn chế sử dụng do phá hủy tầng ozone, gây hiệu ứng nhà kính.
Có thể thay R22 bằng CH2F2.
2.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho phương trình nhiệt hóa học:
C2H5Cl(l) ← C2H5Cl(g); ΔrH298o=24,7 kJ
Cơ chế giảm đau là làm tê liệt dây thần kinh cảm giác trong một thời gian ngắn.
Khi xịt thuốc ethyl chloride vào chỗ đau thì người ta sẽ cảm giác lạnh.
Quá trình xịt ethyl chloride hoá lỏng trên da là quá trình thu nhiệt.
Ethyl chloride có thể được điều chế trực tiếp từ methane bằng một phản ứng.
3.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là: CH3-CH2-CHCl-CH3.
Tên gọi gốc - chức của X là 2-chlorobutane.
Ở điều kiện thường, X là chất khí.
Khi đun nóng X với NaOH thu được sản phẩm hữu cơ có công thức: CH3CH2CH(OH)CH3.
Khi đun nóng X với KOH/C2H5OH thì sản phẩm hữu cơ chính thu được là but-1-ene.
4.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Hàng nghìn các dẫn xuất halogen được tách ra từ nhiều loại sinh vật biển khác nhau như rong, tảo biển, san hô,... Chúng có các hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh hung thư và nhiều bệnh khác. Cho công thức khung phân tử của dẫn xuất halogen sau: Dẫn xuất halogen tách ra từ tảo biển đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòm họng.
Hãy cho biết những nhận xét sau về dẫn xuất halogen trên là đúng hay sai?
Dẫn xuất halogen trên chứa 2 nguyên tố halogen khác nhau.
Số liên kết pi (π) trong phân dẫn xuất halogen trên bằng 1.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,8356%.
Dẫn xuất halogen trên có tên là 1,1-dichloro-4,6-dibromo-3,7-dimethylocta-1,6-diene.
5.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 2 - 3 mL dung dịch AgNO3 2% vào ống nghiệm đã rửa sạch. Thêm từ từ dung dịch NH3 3% vào và lắc đều cho tới khi kết tủa tan vừa hết. Thêm khoảng 1 mL dung dịch acetaldehyde 10% vào ống nghiệm, lắc đều.
- Bước 2: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C) rồi để yên. Sau vài phút lấy ống nghiệm ra khỏi cốc.
Sau bước 2, lớp bạc sinh ra sáng bám trên thành ống nghiệm.
Có thể thay dung dịch acetaldehyde bằng dung dịch acetone thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Trong thí nghiệm trên, acetaldehyde đóng vai trò là chất khử.
Ở bước 2, có thể đun sôi hỗn hợp chất phản ứng trong ống nghiệm để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
6.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5%, thêm tiếp dung dịch NaOH 10% lắc đều cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa. - Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch acetaldehyde 10%, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp.
Sau bước 1, thu được là copper (II) oxide có màu xanh.
Sau bước 2, thu được kết tủa có màu đỏ gạch.
Có thể dùng thí nghiệm trên để phân biệt aldehyde và ketone.
Thí nghiệm trên chứng minh acetaldehyde có tính oxi hóa.
7.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: - Bước 1: Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% và 2 mL dung dịch I2/KI vào ống nghiệm có chứa 0,5 mL CH3CHO 10%. - Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm, hơ nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn hoặc đặt vào cốc nước nóng, sau đó làm nguội.
Các aldehyde và ketone có nhóm carbonyl tham gia được phản ứng iodoform.
Có thể thay CH3CHO bằng CH3COCH3 thì vẫn thu được hiện tượng thí nghiệm tương tự.
Sau bước 2, thu được kết tủa màu trắng của CH3I.
Trong phản thí nghiệm trên, I2 đóng vai trò là chất oxi hoá; NaOH đóng vai trò là môi trường phản ứng.
Popular Resources on Wayground
50 questions
Trivia 7/25

Quiz
•
12th Grade
11 questions
Standard Response Protocol

Quiz
•
6th - 8th Grade
11 questions
Negative Exponents

Quiz
•
7th - 8th Grade
12 questions
Exponent Expressions

Quiz
•
6th Grade
4 questions
Exit Ticket 7/29

Quiz
•
8th Grade
20 questions
Subject-Verb Agreement

Quiz
•
9th Grade
20 questions
One Step Equations All Operations

Quiz
•
6th - 7th Grade
18 questions
"A Quilt of a Country"

Quiz
•
9th Grade