
Câu hỏi trắc nghiệm về quyền công dân

Quiz
•
Others
•
KG
•
Hard

ngocha180708 apple_user
Used 1+ times
FREE Resource
8 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Ðiều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.
Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
2.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Vợ chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình; có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ, chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình là thể hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
Bình đẳng giới trong gia đình thể hiện ở việc giữa vợ và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung.
Bình đẳng giới trong gia đình chỉ gắn liền với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và tài sản.
Đối với nguồn thu nhập chung của vợ và chồng thì cả hai đều có quyền ngang nhau trong việc sở hữu, sử dụng và định đoạt nó.
3.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Báo cáo rà soát tình hình thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 – 2020 cho rằng bình đẳng giới đã mang lại những thay đổi tích cực ở các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và các lĩnh vực khác. Trong giai đoạn này. “Lần đầu tiên có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và có nhiều cơ hội để có những việc làm tốt, mang lại thu nhập cao hơn. Về giáo dục, tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối". Trong lĩnh vực y tế thì: “Ngành y tế chỉ đạo các Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ, có hiệu quả công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho phụ nữ và nam giới" và "Nhiều bệnh viện ở trung ương và địa phương đã hình thành khoa nam học và tăng cường đào tạo bác sĩ chuyên khoa nam học để mở rộng mạng lưới tư vấn về sức khoẻ sinh sản cho nam giới".
Việc có 3 nữ uỷ viên Bộ Chính trị, nữ Chủ tịch Quốc hội là kết quả của việc thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học.
Bình đẳng giới góp phần thúc đẩy xã hội phát triển bền vững, hướng tới công bằng – dân chủ - văn minh.
Tỉ lệ nhập học của trẻ em trai và trẻ em gái ở bậc tiểu học và trung học đều cao và cân đối là ý nghĩa của bình đẳng giới.
Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào các hoạt động kinh tế và mang lại thu nhập cao hơn là biểu hiện của bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế.
4.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Các chỉ tiêu về sự tham gia của phụ nữ được đặt ra khá chi tiết ở các cấp khác nhau trong Đảng, trong các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị hành chính. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị nêu rõ: “Thực hiện nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm; phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên; nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp từ 35% đến 40%. Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên, nhất thiết có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ”.
Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên quan đến bình đẳng giới.
Nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
Quan điểm phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên là mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng, nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
5.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Điều 39 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Theo đó, nam, nữ được đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập. Trên cơ sở nhu cầu, đặc điểm và khả năng khác nhau của người học, người học có thể tham gia vào các cấp học, trình độ đào tạo khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính.
. Thông tin trên thể hiện nội dung mội công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quan điểm công dân bình đẳng trước pháp luật.
Thông tin trên thể hiện nguyên tắc: nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
Quan điểm nam nữ được học tập, đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục.
6.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Theo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ở khu vực kinh tế chính thức, phụ nữ chỉ chiếm 40% số việc làm được trả lương và chiếm tỷ lệ cao ở nhóm nghề bậc trung, nghề có kỹ năng thấp. Số liệu điều tra mức sống hộ gia đình gần đây cho thấy, 70% lao động nữ làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức (ở thành thị, tỷ lệ này vào khoảng 50%). Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), đại dịch Covid-19 đã gây nên hậu quả là tổng số thời giờ làm việc của phụ nữ sụt giảm đáng kể trong quý II/2020 chỉ bằng 88,8% tổng số giờ làm của họ trong quý IV/2019, trong khi con số này ở nam giới là 91,2%. Bên cạnh đó, phụ nữ cũng dành trung bình 20,2 giờ mỗi tuần để làm công việc nội trợ, trong khi nam giới chỉ dành khoảng 10,7 giờ để làm việc này, thậm chí gần 1/5 nam giới không làm việc nhà giúp vợ con. Tác động của đại dịch Covid-19 đã khiến nhiều phụ nữ thất nghiệp hoặc bị giảm giờ làm dẫn đến bị giảm lương hoặc họ được người sử dụng lao động cho nghỉ không lương, điều đó dẫn đến nhiều hệ lụy mà một trong số đó là bị gia đình, người thân xem thường, một số người phụ nữ bị chồng bạo hành về tinh thần.
. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho phụ nữ là giải pháp để giảm bất bình đẳng về giới.
Vấn đề bình đẳng giới trong gia đình phải do nam giới trực tiếp quyết định.
Bất bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động vẫn còn cao.
Trong lĩnh vực lao động, nữ giới luôn gánh chịu thiệt thòi.
7.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Người nào vì lý do giới mà thực hiện hành vi dưới bất kỳ hình thức nào cản trở người khác tham gia hoạt động trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.
Người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới chỉ phải chịu xử phạt hành chính.
Mọi hành vi vi phạm quy định về bình đẳng giới đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Xử lý hình sự là biện pháp cao nhất áp dụng với người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới
Cản trở người khác tham gia các hoạt động liên quan đến chính trị kinh tế xã hội vì lý do giới là hành vi vi phạm quy định về bình đẳng giới.
8.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Bình đẳng giới trong gia đình có ý nghĩa quan trọng trong mọi thời đại, đặc biệt là ở cuộc sống hiện đại hóa công nghiệp hóa hiện nay. Bình đẳng giới trong gia đình là môi trường lành mạnh để con người, đặc biệt là trẻ em được đối xử bình đẳng, được giáo dục về quyền bình đẳng, được hành động bình đẳng; bình đẳng giới trong gia đình là tiền đề quan trọng cho sự thành công trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; bình đẳng giới trong gia đình góp phần tăng chất lượng cuộc sống của các thành viên gia đình, góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước; và bình đẳng giới trong gia đình góp phần giải phóng phụ nữ và góp phần xây dựng thể chế gia đình bền vững.
Bình đẳng giới trong gia đình góp phần tăng chất lượng cuộc sống của các thành viên gia đình.
Hành vi vi phạm bình đẳng giới trong gia đình thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Bình đẳng giới trong gia đình gắn liền với việc giải phóng người phụ nữ và trẻ em gái.
Bình đẳng giới trong gia đình xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Similar Resources on Wayground
10 questions
biet gi ge tui

Quiz
•
KG
12 questions
Quiz về quyền bình đẳng giới

Quiz
•
KG
9 questions
ktpl

Quiz
•
KG
10 questions
Việt Nam

Quiz
•
KG
10 questions
KTCK Địa lí 8

Quiz
•
KG - University
12 questions
Thuyền và biển - Xuân Quỳnh

Quiz
•
1st Grade
11 questions
C4 Ngáo

Quiz
•
KG
8 questions
KTPL Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Quiz
•
12th Grade
Popular Resources on Wayground
10 questions
Video Games

Quiz
•
6th - 12th Grade
10 questions
Lab Safety Procedures and Guidelines

Interactive video
•
6th - 10th Grade
25 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
5th Grade
10 questions
UPDATED FOREST Kindness 9-22

Lesson
•
9th - 12th Grade
22 questions
Adding Integers

Quiz
•
6th Grade
15 questions
Subtracting Integers

Quiz
•
7th Grade
20 questions
US Constitution Quiz

Quiz
•
11th Grade
10 questions
Exploring Digital Citizenship Essentials

Interactive video
•
6th - 10th Grade
Discover more resources for Others
20 questions
Disney Characters

Quiz
•
KG
18 questions
Hispanic Heritage Month

Quiz
•
KG - 12th Grade
10 questions
Would you rather...

Quiz
•
KG - University
20 questions
Place Value

Quiz
•
KG - 3rd Grade
10 questions
MTSS - Attendance

Quiz
•
KG - 5th Grade
20 questions
Logos

Quiz
•
KG
12 questions
Continents and Oceans

Quiz
•
KG - 8th Grade
12 questions
Doubles and Near Doubles

Quiz
•
KG - 2nd Grade