Dao Động Kỹ Thuật - Chương 3( Dao động hệ nhiều bậc tự do)

Dao Động Kỹ Thuật - Chương 3( Dao động hệ nhiều bậc tự do)

University

140 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

HIEU BIET CHUNG 2020

HIEU BIET CHUNG 2020

KG - Professional Development

136 Qs

vlls

vlls

University

137 Qs

Chương 2 : Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chương 2 : Chủ nghĩa duy vật biện chứng

University

140 Qs

TTNT Chương 1

TTNT Chương 1

University

142 Qs

Câu hỏi về Marketing

Câu hỏi về Marketing

University

138 Qs

Câu Hỏi GDQP-AN I ĐỀ 1-6

Câu Hỏi GDQP-AN I ĐỀ 1-6

University

137 Qs

kinh tế vĩ mô

kinh tế vĩ mô

University

136 Qs

Câu Hỏi Ôn Tập Kinh Tế Vĩ Mô

Câu Hỏi Ôn Tập Kinh Tế Vĩ Mô

University

144 Qs

Dao Động Kỹ Thuật - Chương 3( Dao động hệ nhiều bậc tự do)

Dao Động Kỹ Thuật - Chương 3( Dao động hệ nhiều bậc tự do)

Assessment

Quiz

Mathematics, Philosophy, Other

University

Medium

Created by

NGO SY DONG

Used 96+ times

FREE Resource

140 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Phương trình Lagrange loại II được áp dụng để thiết lập các phương trình vi phân chuyển động của hệ hô lô môn có dạng tổng quát như sau: (với qi là tọa độ suy rộng, Qi là lực suy rộng, T là biểu thức động năng, n là số bậc tự do của hệ):

Media Image
Media Image
Media Image
Media Image

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Cho mô hình dao động như hình vẽ.

Biểu thức động năng của hệ có dạng:

T=12m1q12+12m2q22T=\frac{1}{2}m_1q_1^2+\frac{1}{2}m_2q_2^2

T=12m1q12+12m2q22T=\frac{1}{2}m_1q_1^{\cdot2}+\frac{1}{2}m_2q_2^{\cdot2}

T=12(m1+c1)q12+12(m2+c2)q22T=\frac{1}{2}\left(m_1+c_1\right)q_1^{\cdot2}+\frac{1}{2}\left(m_2+c_2\right)q_2^{\cdot2}

T=12m1q1212m2q22T=\frac{1}{2}m_1q_1^{\cdot2}-\frac{1}{2}m_2q_2^{\cdot2}

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Cho mô hình dao động như hình vẽ.

Biểu thức thế năng của hệ có dạng:

 π=12c1q12+12c2q22\pi=\frac{1}{2}c_1q_1^2+\frac{1}{2}c_2q_2^2 

 π=12c1q12+12c2(q2q1)2\pi=\frac{1}{2}c_1q_1^2+\frac{1}{2}c_2\left(q_2^{ }-q_1\right)^2 

 π=12c1(q1q2)2+12c2q22\pi=\frac{1}{2}c_1\left(q_1^{ }-q_2\right)^2+\frac{1}{2}c_2q_2^2 

 π=12c1q1212c2q22\pi=\frac{1}{2}c_1q_1^2-\frac{1}{2}c_2q_2^2 

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Cho mô hình dao động như hình vẽ.

Biểu thức thế năng của hệ có dạng:

Φ=12b1q12+12b2q22\Phi=\frac{1}{2}b_1q_1^{\cdot2}+\frac{1}{2}b_2q_2^{\cdot2}

Φ=12b1q12+12b2(q2q1)2\Phi=\frac{1}{2}b_1q_1^{\cdot2}+\frac{1}{2}b_2\left(q_2^{\cdot}-q_1^{\cdot}\right)^2

Φ=12b1(q1q2)2+12b2q22\Phi=\frac{1}{2}b_1\left(q_1^{\cdot}-q_2^{\cdot}\right)^2+\frac{1}{2}b_2q_2^{\cdot2}

Φ=12b1q1212b2q22\Phi=\frac{1}{2}b_1q_1^{\cdot2}-\frac{1}{2}b_2q_2^{\cdot2}

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Cho mô hình dao động như hình vẽ.

Gọi T, П, Ф và Q* lần lượt là động năng, thế năng, hàm hao tán (cản) và F(t) ngoại lực suy rộng của hệ. Phương trình Lagrange loại II được áp dụng để thiết lập các phương trình vi phân chuyển động của hệ như sau:

 ddt(δTδqi)δTδqi=δΠδqiδΦδqi+Qi   i=1,...n\frac{d}{dt}\left(\frac{\delta T}{\delta q_i^{\cdot}}\right)-\frac{\delta T}{\delta q_i^{ }}=-\frac{\delta\Pi}{\delta q_i^{ }}-\frac{\delta\Phi}{\delta q_i^{\cdot}}+Q_i^{\cdot}\ \ \ i=1,...n 

 ddt(δTδqi)+δTδqi=δΠδqi+δΦδqi+Qi   i=1,...n\frac{d}{dt}\left(\frac{\delta T}{\delta q_i^{\cdot}}\right)+\frac{\delta T}{\delta q_i^{ }}=\frac{\delta\Pi}{\delta q_i^{ }}+\frac{\delta\Phi}{\delta q_i^{\cdot}}+Q_i^{\cdot}\ \ \ i=1,...n 

 ddt(δTδqi)+δΠδqi=δTδqiδΦδqi+Qi   i=1,...n\frac{d}{dt}\left(\frac{\delta T}{\delta q_i^{\cdot}}\right)+\frac{\delta\Pi}{\delta q_i^{ }}=-\frac{\delta T}{\delta q_i^{\cdot}}-\frac{\delta\Phi}{\delta q_i^{\cdot}}+Q_i^{\cdot}\ \ \ i=1,...n 

 ddt(δTδqi)+δTδqi=δΠδqiδΦδqi+Qi   i=1,...n\frac{d}{dt}\left(\frac{\delta T}{\delta q_i^{\cdot}}\right)+\frac{\delta T}{\delta q_i^{ }}=-\frac{\delta\Pi}{\delta q_i^{\cdot}}-\frac{\delta\Phi}{\delta q_i^{\cdot}}+Q_i^{\cdot}\ \ \ i=1,...n 

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Gọi M, B, C lần lượt là ma trận khối lượng, ma trận cản, ma trận độ cứng của hệ n bậc tự do. Khi đó, ta có:

M, B, C là các ma trận đường chéo cấp n có các phần tử là hằng số

M, B, C là các ma trận vuông cấp n có các phần tử là hằng số

M, B, C là các ma trận vuông cấp (n+1) có các phần tử là hằng số

M, B, C là các ma trận đường chéo cấp (n+1) có các phần tử là hằng số

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Gọi M, B, C, F(t) lần lượt là ma trận khối lượng, ma trận cản, ma trận độ cứng và lực kích động của hệ n bậc tự do. Phương trình vi phân mô tả dao động tự do không cản của hệ có dạng:

Mq+Cq=0Mq^{\cdot\cdot}+Cq=0

Mq+Cq=F(t)Mq^{\cdot\cdot}+Cq=F\left(t\right)

Mq+Bq+Cq=F(t)Mq^{\cdot\cdot}+Bq^{\cdot}+Cq=F\left(t\right)

Mq+Bq=0Mq^{\cdot\cdot}+Bq^{\cdot}=0

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?

Discover more resources for Mathematics