Đại cương vi sinh

Đại cương vi sinh

University

40 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

ANATOMIA RADIOLÓGICA DO TÓRAX

ANATOMIA RADIOLÓGICA DO TÓRAX

University

35 Qs

Psy cognitive L1 ED

Psy cognitive L1 ED

University

36 Qs

KTGK_Kinh tế vĩ mô 2

KTGK_Kinh tế vĩ mô 2

University

40 Qs

THI HOC KY TIN 12 HK1 (24-25)

THI HOC KY TIN 12 HK1 (24-25)

10th Grade - University

40 Qs

SOAL SAS IPAS SEMESTER 1 KELAS 6

SOAL SAS IPAS SEMESTER 1 KELAS 6

6th Grade - University

40 Qs

Neurologi - UKMPPD

Neurologi - UKMPPD

University

44 Qs

HEMA MODULE 2 POST QUIZ

HEMA MODULE 2 POST QUIZ

University

40 Qs

Prueba 1 - FundComp

Prueba 1 - FundComp

University

40 Qs

Đại cương vi sinh

Đại cương vi sinh

Assessment

Quiz

Science

University

Medium

Created by

Kiên Đặng

Used 50+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content in a minute

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

40 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một số vi khuẩn E. coli ban đầu được phân lập từ món salad bị nhiễm bẩn có khả năng kháng tetracycline trong khi những vi khuẩn khác lại nhạy cảm. Tuy nhiên, khi các chủng nhạy cảm và kháng tetracycline được nuôi cấy cùng nhau, tất cả chúng đều trở nên kháng tetracycline. Sự lan truyền này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Ly giải tế bào và giải phóng DNA từ vi khuẩn cho

Tế bào khả biến

Plasmid tiếp hợp

Các enzym tái tổ hợp

Transposons

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một bé gái 3 tuổi trong một gia đình không tin vào tiêm chủng đến phòng cấp cứu với biểu hiện đau họng, sốt, mệt mỏi và khó thở. Quan sát thấy một lớp màng màu xám bao phủ hầu họng khi khám sức khỏe. Corynebacterium diphtheriae được xác định là tác nhân gây bệnh của bệnh nhiễm trùng này. Điều nào sau đây là bắt buộc để chứng minh rằng C. diphtheriae là tác nhân gây bệnh nhiễm trùng ở trường hợp này?

Bằng chứng về sản xuất cysteinase

Phân lập C. diphtheriae từ nuôi cấy dịch họng

Hạt nhiễm sắc nhìn thấy trên nhuộm xanh methylen

Trực khuẩn Gram dương đa hình thái nhìn thấy trên nhuộm Gram

Độc tính được chứng minh bằng thử nghiệm Elek

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một số chủng S. pneumoniae được phân lập từ các bệnh nhân khác nhau. Một số chứng tỏ độc lực cao trong khi những loại khác có vẻ không độc. Việc trộn lẫn các chất nuôi cấy này trong phòng thí nghiệm làm cho các chủng không độc hại trở nên gây bệnh trong các thí nghiệm trên động vật trong phòng thí nghiệm. Tế bào nhận thu nhận ADN hòa tan được giải phóng từ tế bào cho được xác định là trường hợp nào sau đây?

Tiếp hợp

Đột biến lệch khung

Tái tổ hợp tương đồng

Tải nạp

Biến nạp

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một trực khuẩn gram dương, không hình thành bào tử được phân lập từ mẫu dịch họng của một trẻ em tiểu học chưa được tiêm vắc xin DTaP. Chủng được phân lập mang theo một loại thể thực khuẩn có mã hóa gen độc tố. Làm thế nào mà chủng này trở nên độc?

Tiếp hợp

Đột biến lệch khung

Tái tổ hợp tương đồng

Tải nạp

Biến nạp

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Bệnh nhân nữ 24 tuổi có biểu hiện đau khi đi tiểu. Nhuộm Gram nước tiểu không ly tâm cho thấy sự hiện diện của các trực khuẩn Gram âm. Yếu tố độc lực nào là cần thiết cho sự tồn tại của các vi khuẩn gây bệnh này trong đường tiết niệu?

Pili

LPS (nội độc tố)

Độc tố không bền nhiệt

Lông

Vỏ

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một bệnh nhân 30 tuổi nhập viện với ống thông tĩnh mạch (IV) có sốt và nhiễm trùng toàn thân. Nguồn lây nhiễm là vi khuẩn nhiễm bẩn trong quá trình đặt ống thông. Ống thông IV phải được loại bỏ vì vi khuẩn phát triển trong ống thông tạo thành một màng sinh học. Sự phát triển của màng sinh học phụ thuộc vào khả năng của vi khuẩn tạo ra chất nào sau đây?

Nội độc tố

Periplasm

Polysaccharides

Porins

Teichoic acid

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 5 pts

Một giáo viên người Anh 55 tuổi bị sụt cân, suy nhược, teo cơ và suy giảm chức năng nhận thức. Tiền sử cho thấy bữa ăn yêu thích của bệnh nhân là súp làm từ óc bò, món mà cô đã ăn hầu như hàng tuần kể từ khi 10 tuổi. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về tác nhân gây ra các triệu chứng của cô ấy?

Protein gấp nếp bất thường

Capsid chứa DNA

Capsid có vỏ chứa RNA

Vi sinh vật hình thành u nang đa bào

Vi sinh vật đơn bào với một nhiễm sắc thể

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?