Sinh học 12

Sinh học 12

4th Grade

6 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

sinh 9- KT chương III

sinh 9- KT chương III

1st - 9th Grade

10 Qs

Hệ thần kinh

Hệ thần kinh

1st - 10th Grade

10 Qs

Kiểm tra thường xuyên

Kiểm tra thường xuyên

1st - 10th Grade

11 Qs

Quá trình nhân đôi ADN

Quá trình nhân đôi ADN

1st - 5th Grade

10 Qs

Sinh 9 - Bài 15: ADN

Sinh 9 - Bài 15: ADN

1st - 12th Grade

8 Qs

Bài 3 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

Bài 3 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

KG - 12th Grade

8 Qs

Nhiễm sắc thể

Nhiễm sắc thể

1st - 12th Grade

9 Qs

LUYỆN TẬP

LUYỆN TẬP

1st - 12th Grade

4 Qs

Sinh học 12

Sinh học 12

Assessment

Quiz

Biology

4th Grade

Medium

Created by

Ngân Phạm

Used 40+ times

FREE Resource

6 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Số bộ ba tham gia mã hoá axitamin là

A. 61

B. 64

C. 60

D. 3

Answer explanation

Vì có ba bộ ba kết thúc không mã hóa axitamin

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Một m A RN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A: U: G: X = 4:3:2:1. Tỉ lệ mã có chứa 3 loại nu A, U, G là

A. 2,4%

B. 7,2%

C. 21,6%

D. 14,4%

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

A. Mã di truyền có tính thoái hóa

B. ADN của vi khuẩn dạng vòng

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu

D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hoá cho nhiều loại aa

B. Với 3 loại nu A, U, X có thể tạo ra 27 loại bộ ba mã hoá axitamin

C. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ

D. Ở sinh vật nhân thực, codon 3' AU G5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axitamin metionin

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục

B. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc bà tái bản

C. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục

D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 5 pts

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều

A. 3' đến 5' cùng chiều tháo xoắn của ADN

B. 5' đến 3' ngược chiều tháo xoắn của ADN

C. 5' đến 3' cùng chiều tháo xoắn của ADN

D. 3' đến 5' ngược chiều tháo xoắn của ADN