TUYÊN TRUYỀN

TUYÊN TRUYỀN

Professional Development

30 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Phương Pháp Gia Công Cơ Khí

Phương Pháp Gia Công Cơ Khí

Professional Development

33 Qs

Câu 9

Câu 9

University - Professional Development

25 Qs

SL. Tế bào

SL. Tế bào

KG - Professional Development

28 Qs

Quiz về Sinh trưởng và Phát triển Động vật

Quiz về Sinh trưởng và Phát triển Động vật

Professional Development

32 Qs

Quản Trị Học ( câu 90 - 120)

Quản Trị Học ( câu 90 - 120)

Professional Development

30 Qs

Quiz về An ninh mạng

Quiz về An ninh mạng

Professional Development

32 Qs

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1 - CN 11

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1 - CN 11

Professional Development

33 Qs

Quiz Vật Liệu Phi Kim Loại

Quiz Vật Liệu Phi Kim Loại

Professional Development

31 Qs

TUYÊN TRUYỀN

TUYÊN TRUYỀN

Assessment

Quiz

Science

Professional Development

Hard

Created by

Trần Thụy

Used 3+ times

FREE Resource

30 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 1: Mục tiêu bình đẳng giới là?

1. Xoá bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế – xã hội

2. Xoá bỏ phân biệt đối xử trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình

3. Xóa bỏ sự khác biệt giữa nam và nữ, tạo cơ hội như nhau để nam và nữ được bình đẳng trên mọi mặt

4. Giảm đến mức thấp nhất các trường hợp phân biệt về giới, , tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ

Answer explanation

Đáp án 1, căn cứ Điều 4 Luật Bình đẳng giới

Điều 4. Mục tiêu bình đẳng giới

Mục tiêu bình đẳng giới là xoá bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế – xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 2: Đâu không phải là thông tin bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em

1. Sở thích, năng khiếu, sở trường của trẻ em, hình ảnh sinh hoạt ngoại khóa của trường nơi trẻ em học

2. Tên, tuổi; đặc điểm nhận dạng cá nhân; thông tin về tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong bệnh án; hình ảnh cá nhân

3. Thông tin về các thành viên trong gia đình, người chăm sóc trẻ em; tài sản cá nhân; số điện thoại; địa chỉ thư tín cá nhân; địa chỉ, thông tin về nơi ở, quê quán

4. Địa chỉ, thông tin về trường, lớp, kết quả học tập và các mối quan hệ bạn bè của trẻ em; thông tin về dịch vụ cung cấp cho cá nhân trẻ em

Answer explanation

Đáp án 1, căn cứ Điều 33 Nghị định 56/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em

Điều 33. Thông tin bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em

Thông tin bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em là các thông tin về: tên, tuổi; đặc điểm nhận dạng cá nhân; thông tin về tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong bệnh án; hình ảnh cá nhân; thông tin về các thành viên trong gia đình, người chăm sóc trẻ em; tài sản cá nhân; số điện thoại; địa chỉ thư tín cá nhân; địa chỉ, thông tin về nơi ở, quê quán; địa chỉ, thông tin về trường, lớp, kết quả học tập và các mối quan hệ bạn bè của trẻ em; thông tin về dịch vụ cung cấp cho cá nhân trẻ em.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 3:  Người phát hiện bạo lực gia đình thì báo tin cho cơ quan nào?

1. Cơ quan công an, UBND các cấp

2. Cơ quan công an nơi gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực

3. Cơ quan công an hoặc UBND cấp xã hoặc những người có am hiểu pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình

4. Cơ quan công an nơi gần nhất, người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực hoặc những người có am hiểu pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình

Answer explanation

Đáp án 2, căn cứ khoản 1, Điều 18 Luật Phòng chống bạo lực gia đình

(Hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới năm 2019)

Điều 18. Phát hiện, báo tin về bạo lực gia đình

1. Người phát hiện bạo lực gia đình phải kịp thời báo tin cho cơ quan công an nơi gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư nơi xảy ra bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 23 và khoản 4 Điều 29 của Luật này.

2. Cơ quan công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cộng đồng dân cư khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về bạo lực gia đình có trách nhiệm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị, yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền xử lý; giữ bí mật về nhân thân và trong trường hợp cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ người phát hiện, báo tin về bạo lực gia đình.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 4: Hành vi từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

1. Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng

2. Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng

3. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

4. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Answer explanation

Đáp án 1, căn cứ Điều 54 Nghị định 167/2013/NĐ-CP

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 5: Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình bị xử phạt bao nhiêu?

1. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

2. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

3. Từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

4. Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Answer explanation

Đáp án 3, căn cứ Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình,

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 6: Người có mặt tại nơi xảy ra bạo lực gia đình có trách nhiệm gì?

1. Tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi bạo lực và khả năng của mình buộc chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình và cấp cứu nạn nhân bạo lực gia đình

2. Đi chổ khác vì có thể bị liên lụy

3. Gọi thêm người đến để chứng kiến vụ việc

4. Ngăn cản hành vi bạo lực gia đình đang xảy ra, báo với cơ quan có thẩm quyền đến để chứng kiến vụ việc, bắt giữ người có hành vi bạo lực để chờ cơ quan công an đến giải quyết

Answer explanation

Đáp án 1, căn cứ khoản 1,2 Điều 19 Luật Phòng chống bạo lực gia đình

Điều 19. Biện pháp ngăn chặn, bảo vệ

Các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ được áp dụng kịp thời để bảo vệ nạn nhân bạo lực gia đình, chấm dứt hành vi bạo lực gia đình, giảm thiểu hậu quả do hành vi bạo lực gây ra, bao gồm:

a) Buộc chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình;

b) Cấp cứu nạn nhân bạo lực gia đình;

c) Các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về tố tụng hình sự đối với người có hành vi bạo lực gia đình;

d) Cấm người có hành vi bạo lực gia đình đến gần nạn nhân; sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện thông tin khác để có hành vi bạo lực với nạn nhân (sau đây gọi là biện pháp cấm tiếp xúc).

Người có mặt tại nơi xảy ra bạo lực gia đình tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi bạo lực và khả năng của mình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 7: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra bạo lực gia đình quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày?

1. 01 ngày

2. 03 ngày

3. 05 ngày

4. 09 ngày

Answer explanation

Đáp án 2, căn cứ khoản 1 Điều 20 Luật Phòng chống bạo lực gia đình

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?