QUY TẮC OCTET
Quiz
•
Chemistry
•
10th Grade
•
Medium
Nguyễn Tú
Used 30+ times
FREE Resource
10 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Câu 1: Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các
phân tử khác với nhau tạo thành tinh thể bền vững hơn.
nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
electron của các phân tử.
electron ngoài cùng của các phân tử.
2.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Phát biểu nào sau đây sai?
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Trong các phản ứng hoá học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết.
Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Các electron hoá trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
3.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau thành phân tử để
mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững
mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
4.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A thường có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
8 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
5.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
kim loại kiềm gần kề.
kim loại kiềm thổ gần kề.
nguyên tử halogen gần kề.
nguyên tử khí hiếm gần kề.
6.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Na (Z = 11).
Cl (Z = 17).
Ne (Z = 10).
Al (Z = 13).
7.
MULTIPLE CHOICE QUESTION
30 sec • 1 pt
Khi hình thành anion nguyên tử oxygen có xu hướng
nhường 1 electron.
nhận 2 electron.
nhận 1 electron.
nhường 2 electron.
Create a free account and access millions of resources
Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports

Continue with Google

Continue with Email

Continue with Classlink

Continue with Clever
or continue with

Microsoft
%20(1).png)
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?
Similar Resources on Wayground
15 questions
Đề 002
Quiz
•
9th - 12th Grade
12 questions
Ions
Quiz
•
10th Grade
15 questions
Atoms and The Periodic Table of the Elements
Quiz
•
KG - University
12 questions
5.1 Revising the Atomic Model
Quiz
•
9th - 12th Grade
11 questions
Chemistry revision - bonding
Quiz
•
7th - 12th Grade
10 questions
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Quiz
•
10th Grade
10 questions
Electricity and Nuclear Technology
Quiz
•
9th - 12th Grade
10 questions
Electron Configurations
Quiz
•
10th - 12th Grade
Popular Resources on Wayground
20 questions
Halloween Trivia
Quiz
•
6th - 8th Grade
25 questions
Multiplication Facts
Quiz
•
5th Grade
15 questions
Order of Operations
Quiz
•
5th Grade
20 questions
Halloween
Quiz
•
5th Grade
16 questions
Halloween
Quiz
•
3rd Grade
12 questions
It's The Great Pumpkin Charlie Brown
Quiz
•
1st - 5th Grade
20 questions
Possessive Nouns
Quiz
•
5th Grade
10 questions
Halloween Traditions and Origins
Interactive video
•
5th - 10th Grade
Discover more resources for Chemistry
20 questions
electron configurations and orbital notation
Quiz
•
9th - 12th Grade
20 questions
2.6 Electron Configurations and Orbital Notations
Quiz
•
10th Grade
20 questions
COUNTING ATOMS
Quiz
•
10th Grade
35 questions
Electron Configuration
Quiz
•
10th Grade
16 questions
Naming Ionic Compounds
Quiz
•
9th - 11th Grade
10 questions
Isotopes
Quiz
•
9th - 12th Grade
16 questions
Electron Configurations, and Orbital Notations
Quiz
•
9th - 11th Grade
15 questions
Intro to Atoms
Quiz
•
8th - 10th Grade
