Chinh phục đảo Ngữ pháp N2 - Chặng 2

Chinh phục đảo Ngữ pháp N2 - Chặng 2

University

7 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Ujian Harian BAB 4-6

Ujian Harian BAB 4-6

University

10 Qs

JPT GOI QUIZZ N3-03

JPT GOI QUIZZ N3-03

University

11 Qs

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L9

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L9

University - Professional Development

10 Qs

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L16

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L16

University - Professional Development

11 Qs

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L14

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L14

University - Professional Development

10 Qs

JPT GOI QUIZZ N3-02

JPT GOI QUIZZ N3-02

University

11 Qs

Sakubun week 5

Sakubun week 5

University

11 Qs

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L18

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L18

University - Professional Development

11 Qs

Chinh phục đảo Ngữ pháp N2 - Chặng 2

Chinh phục đảo Ngữ pháp N2 - Chặng 2

Assessment

Quiz

Education

University

Medium

Created by

Riki T

Used 71+ times

FREE Resource

7 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

  1. ガンの特効薬は長年に (____) 研究し続けられて
    いるが、いまだに完全なものは作られていない。

  1. したがって

  1. かかって

  1. わたって

  1. つれて

Answer explanation

Media Image

3/Nにわたって: Suốt trong khoảng thời gian đó, hoặc toàn bộ không gian đó
1/Nにしたがって: Theo như/càng…càng…
Đi sau danh từ chỉ người, hoặc quy tắc, chỉ thị hay luật lệ đề biểu thị ý nghĩa tuân theo, phục tùng, làm theo chỉ thị, quy tắc, hướng dẫn đó, theo đúng như thế.
2/Nにかかっている: Tùy thuộc vào...
Vế trước thường đi chung với các cụm từ như 「~どうか」 「~か否か」「どのように~するか」
4/Nにつれて: Cùng với/càng ngày càng/kéo theo…(~すると、 だんだん)。
- Động từ đi trước Inc) là những từ thể hiện sự thay đổi, biến đổi
- Về sau không đi cùng những từ thể hiện ý chi người nói
Dịch nghĩa: Thuốc điều trị ung thư đã được nghiên cứu trong nhiều năm, nhưng vẫn chưa có loại hoàn hảo nào được tạo ra.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

物価は上がる(____)、生活は苦しく未来が見えない。

とおりに

ついでに

ばかりで

しだいで

Answer explanation

Media Image

3/ Vるばかりで: Càng ngày càng
1/ Vる・Vたとおりに: Theo như/Dựa như
2/
V(辞書形 / タ形) + ついでに
N + のついでに Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác
4/ N + しだいで: Tùy vào/dựa vào…

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

子どものころ、となりの花子ちゃんと海でよく泳いだ (____)。


はずだ

ことだ

ものだ

わけだ

Answer explanation

Media Image

はずだ (hazu da): Đây là cấu trúc dùng để diễn đạt rằng một tình huống, sự việc đã hoặc nên xảy ra dựa trên các dự đoán, dự tính hoặc mong đợi. Trong trường hợp này, nếu chọn 1, câu sẽ có nghĩa là "Nên là tôi thường hay bơi cùng với cô bé Hana ở bên cạnh biển."

ことだ (koto da): Cấu trúc này thường được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa tổng quát hoặc lời khuyên dựa trên kinh nghiệm hoặc quan điểm cá nhân. Nếu chọn 2, câu sẽ có nghĩa là "Điều quan trọng là tôi thường hay bơi cùng với cô bé Hana ở bên cạnh biển."

ものだ (mono da): Đây là cấu trúc để thể hiện sự cảm thán, kỷ niệm hoặc thấu hiểu sâu sắc về một tình huống, trải nghiệm trong quá khứ. Nếu chọn 3, câu sẽ có nghĩa là "Thật là tôi thường hay bơi cùng với cô bé Hana ở bên cạnh biển."

わけだ (wake da): Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt lý do hoặc cơ sở logic đằng sau một sự việc. Nếu chọn 4, câu sẽ có nghĩa là "Vì lý do nào đó, tôi thường hay bơi cùng với cô bé Hana ở bên cạnh biển."

Tuy nhiên, trong trường hợp này, cấu trúc thích hợp nhất là "ものだ" (mono da) để thể hiện sự cảm thán và kỷ niệm đối với trải nghiệm trong quá khứ.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

月旅行に行ける (____) 行ってみたい。

ことには

わりには  

ものなら

わけだ

Answer explanation

Media Image

3/ ものなら Nếu như có thể …
『ものなら』Nêu lên một trường hợp giả định khó có thể xảy ra, ít khả năng hoặc khó thực hiện được.
Thường đi sau động từ khả năng.
1/ Vる・Vた・ことには Thật là../Thật..làm sao..
2/Aい/V(普)+ わりには Dù…/tuy…nhưng…
『わりには』Là cách nói nhận định,đánh giá,so sánh.Diễn tả ý muốn nói “so với dự đoán hoặc so với tiêu chuẩn thông thường thì tương đối/khá là…”
4/ 普通形 + わけだ  
Thảo nào, thì ra là thế (納得、理解)
Vì là.. Cho nên   訳=理由

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

このココア、(____)。どうりであまいわけだ。

そんなに砂糖が入っているんですか

あまり砂糖が入っていないですね

いい香りがしています

Answer explanation

Media Image


1.
普通形+わけだ
Aな/Nの/である +わけだ
どうしてその結果になるかわかって、納得できたときに使う
だから・それで・どうりで・つまり などがよく出る



6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

実際に(____)わけではないが、Huy先生は優しい人だと思う。

会った

会っていない

知らない

Answer explanation

Media Image


会った (atta): Câu sẽ có ý nghĩa là "Dù tôi đã gặp thầy Huy thực tế thì không phải vậy, nhưng tôi nghĩ rằng thầy Huy là người tốt."
Các đáp án khác:

会っていない (atte inai): Nếu sử dụng đáp án này, câu sẽ không hợp lý với ngữ cảnh.

知らない (shiranai): Câu sẽ có ý nghĩa là "Dù tôi không biết thầy Huy thực tế thì không phải vậy, nhưng tôi nghĩ rằng thầy Huy là người tốt." Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, việc "không biết" thầy Huy không phù hợp với ý nghĩa chung của câu.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

彼には先週そのことを知らせたんだから、 (____)。

知るわけがない

知っているわけがない

 知らないわけがない

Answer explanation

Media Image

Niềm tin chắc chắn
知らないわけがない: Câu sẽ có ý nghĩa là "Tôi đã thông báo cho anh ấy về điều đó tuần trước, nên không thể nào anh ấy không biết."
Các đáp án khác:

知るわけがない: Nghĩa là "không thể biết". Đáp án này không phù hợp với ngữ cảnh, vì đã có thông báo trước đó.

知っているわけがない: Nghĩa là "không thể biết". Đáp án này cũng không phù hợp với ngữ cảnh, vì đã có thông báo trước đó.

Vì vậy, đáp án đúng là 3/知らないわけがない