QLHC

QLHC

University

45 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Tin 5 hk1 Kết nối

Tin 5 hk1 Kết nối

5th Grade - University

48 Qs

Ôn thi LSVMTG - K73 - PART 9 (HNUE)

Ôn thi LSVMTG - K73 - PART 9 (HNUE)

University

40 Qs

NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2019/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2019/NĐ-CP

University

43 Qs

Đường lối quân sự của Đảng - P1

Đường lối quân sự của Đảng - P1

University

40 Qs

Nhóm 7_Câu hỏi trắc nghiệm về quan điểm dạy học

Nhóm 7_Câu hỏi trắc nghiệm về quan điểm dạy học

University

50 Qs

Ôn thi LSVMTG - K73 - PART 6 (HNUE)

Ôn thi LSVMTG - K73 - PART 6 (HNUE)

University

40 Qs

Ôn tập Ngữ văn 9 (Giải nghĩa từ)

Ôn tập Ngữ văn 9 (Giải nghĩa từ)

6th Grade - University

40 Qs

KHOA HỌC QUẢN TRỊ C2

KHOA HỌC QUẢN TRỊ C2

University

44 Qs

QLHC

QLHC

Assessment

Quiz

Education

University

Medium

Created by

Lê Như

Used 2+ times

FREE Resource

45 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 1 pt

Theo Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019, có bao nhiêu nhiệm vụ của người học?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Tại khoản 1, Điều 29, Mục tiêu của giáo dục phổ thông theo Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019 là:

A.           Giáo dục phổ thông nhằm phát triển cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

B.         Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

C.        Giáo dục phổ thông nhằm phát triển tối đa cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

D.          Giáo dục phổ thông nhằm phát triển mọi mặt cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 1 pt

Tại khoản 1a, Điều 28, Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông theo Luật Giáo dục số 43/2019/GH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019. Tuổi học sinh vào lớp 1 là bao nhiêu tuổi và được tính theo năm?

A. 5 tuổi

B. 6 tuổi

C. 7 tuổi

D. 6 tuổi hoặc 5 tuổi

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Tại Điều 67, Tiêu chuẩn của nhà giáo theo Luật Giáo dục số 43/2019/GH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019 bao gồm?

A.    Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

   B.  Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;

C.   Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

D.   Tất cả các ý trên.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Tại khoản 1, Điều 13, Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân theo Luật Giáo dục số 43/2019/GH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019 là:

A.  Học tập là quyền của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc xuất thân, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều công bằng cơ hội học tập.

C.   Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc xuất thân, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều công bằng về cơ hội học tập.

D.   Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo khoản 2, Điều 25, Chương trình giáo dục mầm non theo Luật Giáo dục số 43/2019/GH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019. Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non do cơ quan nào thành lập để thẩm định chương trình giáo dục mầm non?

A.  Sở Giáo dục và Đào tạo

B.  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

C.  Chính phủ

D.  Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo khoản 2, Điều 96, Ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục theo Luật Giáo dục số 43/2019/GH14, ngày 14 tháng 6 năm 2019 là:

A.    Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân bổ theo nguyên tắc công khai, dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng; bảo đảm ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

B.   Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân bổ theo chính sách công khai, dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng; bảo đảm ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

C.   Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân bổ theo chủ trương công khai, dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng; bảo đảm ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

D.    Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được phân bổ theo quy định công khai, dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng; bảo đảm ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?