CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

12th Grade

5 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

QUY LUẬT DI TRUYỀN 1

QUY LUẬT DI TRUYỀN 1

12th Grade

10 Qs

KT Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (T1)

KT Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (T1)

11th - 12th Grade

6 Qs

OT CC DT NST 8.9

OT CC DT NST 8.9

12th Grade

10 Qs

jhkj

jhkj

9th - 12th Grade

8 Qs

DI TRUYỀN

DI TRUYỀN

12th Grade

10 Qs

SH 12. BAI 17. CAU TRUC DI TRUYEN CUA QUAN THE (tt)

SH 12. BAI 17. CAU TRUC DI TRUYEN CUA QUAN THE (tt)

12th Grade

7 Qs

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

12th Grade

7 Qs

Khởi động 12A1

Khởi động 12A1

11th - 12th Grade

10 Qs

CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Assessment

Quiz

Biology

12th Grade

Hard

Created by

Kha Nguyễn

FREE Resource

5 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 1 : Qua các thế hệ tự thụ phấn của quần thể gồm toàn cây có kiểu gen Aa, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A.tỉ lệ thể dị hợp tăng, tỉ lệ thể đồng hợp giảm
B. phân hóa thành những dòng thuần
C. phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. ngày càng phong phú,đa dạng về kiểu gen

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 2: Đặc trưng di tryền của quần thể là
A. tần số alen
D. hình thức sinh sản
C. vốn gen
D. hình thức sinh sản

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 3: Tại sao tự thụ phấn lại dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống?

A. Giống có độ thuần chủng cao .
B. Giống xuất hiện nhiều dị tật bẩm sinh .
C. Dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình.
D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Câu 4 : Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4.Sau 2 thế hệ tự thụ phấn,thì tần số kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu?
A. 0,5
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,05

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Câu 5: Quần thể A cấu trúc di truyền: 0,4AA:0,4Aa:0,2aa.Tần số các alen A và a của quần thể lần lượt là
A. 0,4 và 0,6
B. 0,6 và 0,4
C. 0.8 và 0,2
C. 0,7 và 0,3