Bài 19 Tin 11_KNTT

Bài 19 Tin 11_KNTT

11th Grade

7 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản

Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản

11th Grade

10 Qs

K11 - Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin

K11 - Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin

11th Grade

10 Qs

KIỂU TỆP

KIỂU TỆP

11th Grade

10 Qs

Kiểm tra 15 phút - Tin học 12

Kiểm tra 15 phút - Tin học 12

9th - 12th Grade

10 Qs

Tin 11_CĐ6_Bài 19. Thực hành tạo lập CSDL và các bảng

Tin 11_CĐ6_Bài 19. Thực hành tạo lập CSDL và các bảng

11th Grade

6 Qs

Học mà chơi

Học mà chơi

10th - 12th Grade

10 Qs

Kiểm tra 15p - mẫu hỏi - lớp 12

Kiểm tra 15p - mẫu hỏi - lớp 12

9th - 12th Grade

10 Qs

Giới thiệu Microsoft Access

Giới thiệu Microsoft Access

9th - 12th Grade

12 Qs

Bài 19 Tin 11_KNTT

Bài 19 Tin 11_KNTT

Assessment

Quiz

Computers

11th Grade

Medium

Created by

Nguyễn Thắm

Used 4+ times

FREE Resource

7 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Để tạo mới một cơ sở dữ liệu, nháy chuột phải vào vùng nào trong hình dưới đây?

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Không có vùng nào

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Để tạo lập CSDL mymusic, có các bước thực hiện sau:
 1. Nháy chuột phải ở vùng danh sách các CSDL đã có;

2. Chọn Cơ sở dữ liệu;
 3. Chọn Tạo mới;
 4. Nhập mymusic;
 5. Chọn OK.

Sắp xếp lại các bước để được cách làm đúng?

1, 2, 3, 4, 5

1, 4, 3, 2, 5

3, 2, 1, 4, 5

1, 3, 2, 4, 5

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Để khai báo khoá chính cho trường, ta thực hiện:

Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn PRIMARY.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Create new index, chọn KEY.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn PRIMARY.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn khai báo khoá chính, chọn Add column, chọn KEY.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Để chọn AUTO_INCREMENT cho trường khoá chính, ta chọn ở vị trí nào sau đây?

Phía dưới nhãn Length/Set

Phía dưới nhãn Allow NULL

Phía dưới nhãn Mặc định

Phía dưới nhãn Kiểu dữ liệu

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Tạo lập bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi), idNhacsi kiểu INT, tenNhacsi kiểu VARCHAR (255). Vậy INT, VARCHAR và 255 được khai báo ở các nhãn nào?

INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.

INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, 255 được khai báo ở nhãn Length/Set.

INT được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu, VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Allow NULL.

INT và VARCHAR được khai báo ở nhãn Length/Set, 255 được khai báo ở nhãn Kiểu dữ liệu.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Hãy cho biết Cơ sở dữ liệu và Bảng có liên quan gì với nhau?

Cơ sở dữ liệu chứa Bảng

Bảng chứa Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu và Bảng cùng cấp

Cơ sở dữ liệu và Bảng không tồn tại đồng thời

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Để di chuyển một trường lên phía trên, cách thực hiện nào sau đây là đúng?

Nháy chuột phải vào tên trường muốn di chuyển lên phía trên, chọn Move down.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn di chuyển lên phía trên, chọn Remove column.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn di chuyển lên phía trên, chọn Add column.

Nháy chuột phải vào tên trường muốn di chuyển lên phía trên, chọn Move up.