Bài kiểm trả kết thúc khoá hoc

Bài kiểm trả kết thúc khoá hoc

University

60 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Từ câu 61-120 Câu hỏi nghiệp vụ CT 40

Từ câu 61-120 Câu hỏi nghiệp vụ CT 40

University

60 Qs

L12- ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 1

L12- ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 1

12th Grade - University

60 Qs

ôn tập bài 5-10 tin 11

ôn tập bài 5-10 tin 11

11th Grade - University

60 Qs

TN KTMTDV 1

TN KTMTDV 1

University

55 Qs

CSDL&HỆ QUẢN TRỊ CSDL

CSDL&HỆ QUẢN TRỊ CSDL

University

60 Qs

Câu hỏi về giao tiếp qua mạng

Câu hỏi về giao tiếp qua mạng

12th Grade - University

65 Qs

ATBM đề 4 (app) - 5 (web)

ATBM đề 4 (app) - 5 (web)

University

60 Qs

Câu hỏi về CSDL

Câu hỏi về CSDL

University

57 Qs

Bài kiểm trả kết thúc khoá hoc

Bài kiểm trả kết thúc khoá hoc

Assessment

Quiz

Computers

University

Medium

Created by

Thong Phan

Used 2+ times

FREE Resource

60 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vận đơn đích danh (Straight Bill of Lading) nếu được nêu trong hợp đồng ngoại thương thì có nghĩa:

Là vận đơn đường biển trên đó ghi tên người có quyền nhận hàng, chỉ người đó được nhận hàng, không thể chuyển nhượng cho người khác

Là vận đơn đường biển trên đó ghi đích danh tên một số người mà bất cứ người nào trong số những người ấy có quyền nhận hàng

Là vận đơn đường biển trên đó ghi đích danh tên người có quyền nhận hàng và có thể chuyển nhượng cho người khác được

Là vận đơn đường biển trên đó ghi đích danh tên một người, người đó hoặc bố mẹ, con cái có bằng chứng đầy đủ thì được nhận hàng

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong các phương thức giao dịch ngoại thương, có hình thức gọi là giao dịch trực tiếp, có nghĩa là:

Người bán và người mua thảo luận trực tiếp với nhau bằng một ngôn ngữ nào đó, không cần người phiên dịch

Người mua, người bán đàm phán nội dung hợp đồng trực tiếp không thông qua tổ chức trung gian kinh doanh hưởng lợi

Người đứng đầu hai tổ chức mua và bán trao đổi trực tiếp và quyết định nội dung hợp đồng, không cần bộ máy giúp việc của mình

Người xuất khẩu và người nhập khẩu đàm phán bằng hình thức sử dụng thư điện tử giao dịch trực tiếp qua mạng lưới internet

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vận đơn theo lệnh (Bill of Lading to order of…) nếu được nêu trong hợp đồng ngoại thương thì có nghĩa:

Là vận đơn trên đó ghi cụ thể tên người có quyền nhận hàng hoặc ghi giao theo lệnh của người gửi hàng hoặc người nhận hàng (to order of shippers/to order of consignee)

Là loại vận đơn đường biển mà thuyền trưởng chỉ giao hàng theo lệnh của người bán, khi nhận hàng phải có vận đơn và lệnh thích hợp

Là vận đơn trên đó không ghi cụ thể tên người có quyền nhận hàng, thay vào đó ghi giao theo lệnh của người gửi hàng hoặc người nhận hàng (to order shippers/to order consignee)

Là vận đơn trên đó không ghi cụ thể tên người có quyền nhận hàng

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo điều kiện giao hàng CIF (Incoterms 2010) quy định:

Người xuất khẩu và người nhập khẩu cùng có trách nhiệm thuê tàu chở hàng đến cảng nước nhập khẩu, chi phí chia đôi

Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu từ cảng xếp hàng, chở hàng đến tận cảng dỡ hàng và chịu mọi chi phí về việc này

Cả 3 đáp án không chính xác

Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu chở hàng đến tận cảng dỡ hàng, dỡ hàng lên cầu cảng và chịu mọi chi phí về việc này

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:

Người mua có trách nhiệm trả các chi phí phát sinh tại cảng dỡ hàng và làm thủ tục thông quan hàng hoá nhập khẩu

Người bán có trách nhiệm

trả chi phí xuất khẩu và cước vận chuyển đến cảng dỡ hàng

Cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục và người bán trả chi phí về thông quan nhập khẩu

Cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục và người bán trả chi phí về thông quan nhập khẩu

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo điều kiện giao hàng FOB trong Incoterms 2010 quy định:

Rủi ro về hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua khi hàng được giao qua lan can tàu hoặc lên boong tàu tại cảng dỡ hàng

Rủi ro về hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua khi hàng được giao lên boong tàu tại cảng xếp hàng

Sở hữu và rủi ro về hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng dỡ hàng bên nước người mua

Sở hữu và rủi ro về hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua từ khi hàng đưa lên boong tàu tại cảng xếp hàng

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Tái nhập khẩu (re-import) có nghĩa là:

Xuất khẩu một mặt hàng để có tiền nhập khẩu các hàng hoá khác

Xuất khẩu hàng đi nước khác, rồi lại nhập chính mặt hàng đó về

Đưa hàng không đủ điều kiện xuất khẩu trở lại nơi đã sản xuất

Việc xuất khẩu mặt hàng mình đã nhập trước đây sau khi gia công

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?