Knld123

Knld123

1st Grade

48 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

VOCABULARY TỔNG HỢP 1-10

VOCABULARY TỔNG HỢP 1-10

1st Grade - University

43 Qs

Unit 8: Films

Unit 8: Films

1st - 5th Grade

50 Qs

tin 7-kt bai cu

tin 7-kt bai cu

1st Grade

43 Qs

G3 U10 Breaktime activities

G3 U10 Breaktime activities

1st - 5th Grade

43 Qs

E5 - UNIT 12

E5 - UNIT 12

1st - 5th Grade

52 Qs

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ SỐ 2

1st Grade

50 Qs

Trò chơi nghỉ dịch

Trò chơi nghỉ dịch

KG - University

48 Qs

English 5 Unit 18

English 5 Unit 18

1st - 5th Grade

44 Qs

Knld123

Knld123

Assessment

Quiz

English

1st Grade

Practice Problem

Easy

Created by

Nhung Nguyễn

Used 3+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content in a minute

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

48 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020 của Việt Nam, kinh doanh là gì?

 

Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

 

Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích phục vụ xã hội.

 

Là việc thực hiện một quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

Là việc thực hiện một số công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Mô hình kinh doanh là gì?

 

 

Là cách mà doanh nghiệp sản xuất và chuyển giao sản phẩm tới khách hàng.

 

 

Là cách mà doanh nghiệp tạo ra doanh thu và lợi nhuận.

 

 

Là cách mà doanh nghiệp tạo ra và chuyển giao giá trị cho khách hàng và các bên có liên quan khác và nhận lại giá trị từ họ.l

 

Là cách mà doanh nghiệp hợp tác với các bên có liên quan để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Phương pháp “Động thân thể/Body storming” là gì, dùng để làm gì và được thực hiện như thế nào?

 

 

Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của doanh nghiệp, bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của họ.

 

 

Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của khách hàng, bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của khách hàng.

 

Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm vấn đề của khách hàng, bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của khách hàng.

 

 

Một phương pháp trong tư duy logic, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của khách hàng, bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của khách hàng.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong Mô hình đề xuất giá trị do Alexander Osterwalder phát triển, cần đạt được sự phù hợp giữa các cặp yếu tố nào sau đây?

Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho mong muốn/Gain Creators - Vấn đề/Pains; Giải pháp cho vấn đề/Pain Relievers - Mong muốn/Gains.

 

Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho Vấn đề và Mong muốn/Pain Relievers and Gain Creators - Vấn đề và mong muốn/Pains and Gains.

 

Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho vấn đề/Pain Relievers - Vấn đề/Pains; Giải pháp cho mong muốn - Mong muốn/Gain Creators.

 

 

Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp /Solutions - Vấn đề/Problems.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong tiếng Việt, khởi nghiệp được hiểu là gì?

Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích.

Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích quan trọng, ngắn hạn.

 Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm có lợi ích quan trọng, lâu dài.

 

Là bắt đầu sự nghiệp hay những việc làm quan trọng, vui vẻ.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Khởi nghiệp kinh doanh trong doanh nghiệp đã thành lập trong tiếng Anh được hiểu là gì?

Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh việc chấp nhận rủi ro (risk taking).

Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính chủ động (proactive), đổi mới sáng tạo (innovative) và chấp nhận rủi ro (risk taking).

Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính đổi mới sáng tạo (innovative).

Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính chủ động (proactive).

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Khởi nghiệp kinh doanh theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất của Scott Shane và S. Venkataraman (2000) là gì?

 Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới.


 Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới hoặc với doanh nghiệp hiện có.


 Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp thường có quy mô nhỏ.


 Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp hiện có.

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

Already have an account?