LTTCTT CHG3 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LTTCTT CHG3 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

University

15 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

NLKT_CHUONG 6: THCĐKT

NLKT_CHUONG 6: THCĐKT

University

10 Qs

Chương 1: TKDN

Chương 1: TKDN

University

11 Qs

LLTCTT CHG2 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

LLTCTT CHG2 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

University

11 Qs

Thành ngữ

Thành ngữ

University

18 Qs

ÔN TẬP VĂN HỌC VIỆT NAM (Đầu tk XX - 1945)

ÔN TẬP VĂN HỌC VIỆT NAM (Đầu tk XX - 1945)

University

15 Qs

BÀI ÔN SỐ 4 B3

BÀI ÔN SỐ 4 B3

University

20 Qs

Untitled Quiz

Untitled Quiz

5th Grade - University

20 Qs

German Quiz

German Quiz

University

10 Qs

LTTCTT CHG3 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LTTCTT CHG3 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Assessment

Quiz

World Languages

University

Hard

Created by

Hoa Nguyễn

FREE Resource

15 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thông thường cty cổ phần được sở hữu bởi:

Ngân hàng

Hội đồng quản trị

Các cổ đông

Các nhà quản lý của cty

Answer explanation

Về tính chất sở hữu thì công ty là của cổ đông, nhưng người trực tiếp điều hành lại là các nhà quản lí (chưa chắc đã phải cổ đông của DN mà chỉ là người được chủ DN thuê về để quản lí hộ).

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Cty cổ phần bắt buộc phải có:

Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi

Trái phiếu

Tất cả các loại chứng khoán

Answer explanation

Cổ phiếu phổ thông là loại DN phát hành khi bắt đầu cổ phần hoá còn sau đó DN có phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi hay không là tuỳ.

Về thứ tự ưu tiên chia tài sản trong trường hợp thanh lí công ty (theo luật Doanh nghiệp):

1) Trả nợ Nhà nước và công nhân viên

2) Trả nợ ngân hàng

3) Trả nợ trái phiếu

4) Trả nợ doanh nghiệp khác

5) Trả nợ cổ phần ưu đãi

6) Trả nợ cổ phần phổ thông

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Quyết định huy động vốn của một cty được gọi là

Quyết định tài trợ

Quyết định đầu tư

Quyết định chính sách cổ tức

Answer explanation

Huy động vốn là việc tìm kiếm các nguồn vốn cần thiết để tài trợ cho hoạt động sản xuất của DN. Còn hoạt động đầu tư đòi hỏi DN phải xuất vốn ra dùng chứ không phải huy động.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Mục tiêu về tài chính của cty cổ phần là

Doanh số tối đa

Tối đa hóa lợi nhuận

Tối đa hóa gtrị cty cho các cổ đông

Tối đa hóa thu nhập cho các nhà qlý

Answer explanation

Chúng ta vẫn thường quan niệm tối đa hoá lợi nhuận là mục tiêu tối thượng của DN, tuy nhiên quan niệm này hiện nay đã bộc lộ rõ một số mặt trái như:

 Không chú trọng tới chiến lược phát triển lâu dài của DN mà chỉ quan tâm tới lợi nhuận trước mắt (đầu tư ngắn hạn, tranh thủ tính thời vụ của thị trường nhằm kiếm lợi nhuận nhất thời mà không tính đến hướng đi lâu dài ở các lĩnh vực ổn định khác)

 Lợi nhuận cao luôn đi kèm với rủi ro lớn

 Vì lợi nhuận các DN có thể vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng tới môi trường.

Tối đa hoá giá trị DN là mục tiêu bao quát, toàn diện hơn mục tiêu lợi nhuận. Theo Modiglani và Miller thì giá trị của DN được tạo nên bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng lợi tức hình thành trong tương lai. Mục tiêu này được lượng hoá cụ thể bởi các chỉ tiêu sau:

 Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế

 Tối đa hoá lợi nhuận trên vốn cổ phần (EPS)

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Mục tiêu phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính của cty cổ phần:

Tối thiểu hóa các khoản nợ cty

Tối đa hóa lợi nhuận htại cty

Tối đa hóa thị phần cty

Tối đa hóa gtrị cổ phiếu trên thị trường của cty

Answer explanation

-Mặc dù "Tối đa hóa gtrị cổ phiếu trên thị trường của cty" là khả thi nhất nhưng cũng có một chút bất cập. Chính xác thì DN nên giữ giá cổ phiếu tăng trưởng ổn định chứ ko nên bằng mọi cách đẩy giá cổ phiếu lên cao nhất có thể. Do có những chi phí cơ hội đi kèm như: ví dụ anh phải bỏ tiền ra mua cổ phiếu quỹ (để làm tăng giá một cách kĩ thuật) hoặc chia nhiều cổ tức để thu hút nhà đầu tư, dẫn tới giảm sút nguồn lực cho sản xuất dài hạn?

-"Tối đa hoá thị phần" đi kèm với chi phí tăng cao, chưa chắc lợi ích cuối cùng đem lại đã lớn. -"Tối đa hoá lợi nhuận" hiện tại thì gia tăng rủi ro cho DN (rủi ro luôn đi kèm với lợi nhuận). Hơn nữa việc cắt giảm đầu tư để làm làm giảm chi phí hiện tại nhằm đạt đc lợi nhuận cao hơn trong một vài năm, còn sau đó? Ko có đầu tư thì hoạt động kinh doanh của DN vẫn chỉ quanh quẩn với quy mô đó, lợi nhuận dài hạn ko tăng đc thậm chí còn bị đối thủ cạnh tranh lấn thị phần. Người ta thì bỏ ngắn cắn dài (chấp nhận lợi nhuận thấp trong một vài năm để nguồn lực cho đầu tư dài hạn), mình thì đi cắn ngắn bỏ dài, chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt ko nghĩ đến về lâu dài.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vốn kinh doanh của DN được hình thành từ:

Nguồn vốn tự có+ nguồn vốn vay

Nguồn vốn chủ sở hữu+nguồn vốn vay

Nguồn vốn chủ sở hữu+nguồn vốn vay ngân hàng

Nguồn vốn chủ sở hữu+nợ phải trả+các khoản khác

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vai trò của vốn đối với DN:

Điều kiện để đầu tư+phát triển

Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định

Điều kiện để DN ra đời+chiến thắng trg cạnh tranh

Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự ổn định+phát triển

Answer explanation

Đa phần các DN Việt Nam ở mức vừa và nhỏ, nguồn vốn tự có không nhiều, chủ yếu là đi vay ngân hàng. Huy động trên thị trường chứng khoán cũng có nhưng do thị trường của ta còn chưa phát triển đầy đủ nên không hấp dẫn DN. Nguồn từ ngân sách nhà nước chủ yếu để bơm cho các DNNN, các DN nghiệp khác sẽ nhận được nguồn vốn này thông qua vay ưu đãi ngân hàng được Nhà nước hỗ trợ lãi suất. Tín dụng thương mại xuất hiện khi giữa hai DN có thoả thuận mua bán chịu hoặc ứng trước tiền hàng. Tỉ trọng khoản vốn này trên tổng vốn kinh doanh cũng không nhiều.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?