
Phần đúng sai đề cương sinh

Quiz
•
Biology
•
12th Grade
•
Medium
Minh Khải Nguyễn
Used 2+ times
FREE Resource
10 questions
Show all answers
1.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Hình bên mô tả một cơ chế di truyền trong tế bào Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
Đây là cơ chế nhân đôi DNA.
Mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần enzyme tổng hợp đoạn mồi.
Mạch khuôn 5'-3' thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần enzyme tổng hợp đoạn mồi.
Nếu trong quá trình này thiếu enzyme lygase thì mạch mới bổ sung với mạch 5'-3' bị đột biến
2.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Hình sau đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật.
Đây là quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực.
Quá trình này chỉ có 1 mạch đơn có chiều 3'-5' mới làm khuôn cho tổng hợp phân tử mRNA.
Chỉ có 1 loại enzyme RNA polymerase vừa tháo xoắn vừa tổng hợp mRNA.
Sản phẩm của quá trình tổng hợp trên sẽ tham gia trực tiếp để làm khuôn tổng hợp protein.
3.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Trisomy 21 còn được gọi là Hội chứng Down, là một rối loạn di truyền do lỗi di truyền trên nhiễm sắc thể. Hội chứng Down xảy ra ở khoảng 1 trên 700 trẻ sinh ra sống, hoặc khoảng 6.000 trẻ sơ sinh mỗi năm. Hội chứng Down là Trisomy phổ biến nhất. Mặc dù hầu hết các ca Trisomy là do lỗi di truyền ngẫu nhiên, nhưng những người mẹ trên 35 tuổi có nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down cao hơn. Hội chứng Down gây ra một loạt các suy giảm trí tuệ và chậm phát triển cũng như các tình trạng sức khỏe. Dưới đây là biểu đồ NST của Hội chứng Down. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về Hội chứng Down?
Là dạng đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
Người mắc hội chứng Down có 47 NST trong tế bào đột biến.
Do một cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân.
Tỉ lệ trẻ em mắc Hội chứng Down gia tăng cùng với tuổi của người mẹ.
4.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Sơ đồ dưới đây thể hiện một số dạng đột biến cấu trúc NST.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về các đột biến cấu trúc NST trên?
A là dạng đột biến mất đoạn, B là dạng đột biến đảo đoạn, C là dạng đột biến lặp đoạn, D là dạng đột biến chuyển đoạn NST.
Nếu đột biến A xảy ra trên NST số 5 ở người gây hội chứng tiếng mèo kêu Cri-du-chat.
Đột biến C xảy ra khi một đoạn trên NST bị đứt ra và gắn vào một vị trí mới.
Đột biến D có thể làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
5.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Sơ đồ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST ở tế bào (A) thu được giao tử (1), (2), (3), (4) và tế bào (B) thu được giao tử (5), (6), (7), (8).
Ở tế bào (A) xảy ra rối loạn phân bào trong quá trình giảm phân I còn tế bào (B) xảy ra rối loạn phân bào trong quá trình giảm phân II
Giao tử (2) được tạo ra có bộ NST (2n +1)
Giao tử (2) qua quá trình thụ tinh kết hợp với giao tử (5) tạo ra hợp tử 2n
Hợp tử bình thường có bộ NST 2n = 4
6.
MULTIPLE SELECT QUESTION
30 sec • 1 pt
Dưa hấu bình thường có bộ NST 2n=22, để nâng cao năng suất và chất lượng dưa hấu, người ta gây đột biến và lai tạo để tạo ra dưa hấu đột biến có 33 NST trong mỗi tế bào.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về dưa hấu đột biến?
Dưa hấu đột biến có bộ NST 2n = 22 NST
Được tạo ra bằng cách kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có một cặp NST không phân li
Dưa trên đột biến thường có quả to, ngọt hơn hơn so với dưa hấu bình thường do hàm lượng DNA tăng hơn so với dưa hấu bình thường
Dạng đột biến ở dưa hấu là lệch bội
7.
MULTIPLE SELECT QUESTION
45 sec • 1 pt
Bảng Punnett được đặt theo tên của nhà khoa học người Anh đã tạo ra nó là Reginald Punnett sáng tạo ra bảng này vào khoảng năm 1901-1908, ít lâu sau khi phát hiện lại các định luật Mendel. Bảng Punnett là một mô hình toán học đơn giản dùng để mô tả trực quan hoặc để dự đoán các kiểu gen, kiểu hình của một thí nghiệm lai giống nhất định trong nghiên cứu Di truyền học cổ điển.
Cho phép lai và tỉ lệ kiểu gene ở đời con qua bảng Punnett sau:
Ví trí (1) trong bảng Punnet có kiểu gene là AaBb
Vị trí 2 có kiểu gene là AABb
Kiểu gene AaBb chiếm tỉ lệ 4/16
Nếu A và B là allele quy định tính trạng trội, thì tỉ lệ kiểu hình 1 trội và 1 lặn ở đời con là 3/16
Create a free account and access millions of resources
Similar Resources on Wayground
10 questions
ÔN TẬP SINH 12 CHƯƠNG 1

Quiz
•
12th Grade
10 questions
Quá trình hình thành loài

Quiz
•
12th Grade
9 questions
Câu hỏi về hệ gene và đột biến

Quiz
•
12th Grade
10 questions
TN S12-B18 ( chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp)

Quiz
•
12th Grade
10 questions
QUY LUẬT DI TRUYỀN 1

Quiz
•
12th Grade
9 questions
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - SINH 12

Quiz
•
12th Grade
10 questions
Khởi động ngay đầu tiên

Quiz
•
12th Grade
7 questions
Kiểm tra 15 phút sinh học 12 học kì 1

Quiz
•
12th Grade
Popular Resources on Wayground
10 questions
Lab Safety Procedures and Guidelines

Interactive video
•
6th - 10th Grade
10 questions
Nouns, nouns, nouns

Quiz
•
3rd Grade
10 questions
9/11 Experience and Reflections

Interactive video
•
10th - 12th Grade
25 questions
Multiplication Facts

Quiz
•
5th Grade
11 questions
All about me

Quiz
•
Professional Development
22 questions
Adding Integers

Quiz
•
6th Grade
15 questions
Subtracting Integers

Quiz
•
7th Grade
9 questions
Tips & Tricks

Lesson
•
6th - 8th Grade
Discover more resources for Biology
20 questions
Macromolecules

Quiz
•
9th - 12th Grade
12 questions
Macromolecules

Lesson
•
9th - 12th Grade
20 questions
Cell Transport

Quiz
•
9th - 12th Grade
23 questions
Biomolecules

Quiz
•
9th - 12th Grade
16 questions
AP Biology: Unit 1 Review (CED)

Quiz
•
9th - 12th Grade
18 questions
Biogeochemical Cycles (Nutrient Cycles)

Quiz
•
9th - 12th Grade
16 questions
Tonicity and Osmosis

Quiz
•
9th - 12th Grade
20 questions
Properties of Water

Quiz
•
12th Grade