WORKSHOP "ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ"

WORKSHOP "ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ"

University

20 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

LINK TOGETHER - VOL. 1

LINK TOGETHER - VOL. 1

University

15 Qs

Squid game

Squid game

University

15 Qs

Chào tân sinh viên K66 - Khoa KT&QTKD

Chào tân sinh viên K66 - Khoa KT&QTKD

University

15 Qs

Xây dựng tình bạn đẹp

Xây dựng tình bạn đẹp

KG - Professional Development

17 Qs

Welcome to FUNiX

Welcome to FUNiX

5th Grade - Professional Development

16 Qs

A2K71

A2K71

University

21 Qs

LINK TOGETHER - VOL.1

LINK TOGETHER - VOL.1

University

15 Qs

Bìn Bin

Bìn Bin

KG - Professional Development

20 Qs

WORKSHOP "ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ"

WORKSHOP "ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ"

Assessment

Quiz

Fun

University

Hard

Created by

Hảo Trần

FREE Resource

20 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Tín chỉ là gì?
Là một đơn vị dùng để đo lường khối lượng học tập của sinh viên trong hệ thống giáo dục theo tín chỉ.
Là một đơn vị dùng để đo lường số giờ học lý thuyết và thực hành trong một học kỳ.
Là cách tính toán thời gian học tập và công nhận khối lượng kiến thức mà sinh viên hoàn thành trong mỗi học phần trong đó có cả các học phần giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh…
Tương đương với một tiết học của chương trình THPT.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Sinh viên có thể đăng ký bao nhiêu tín chỉ trong một kỳ?
Từ 14 đến 44 tín
Từ 16 đến 46 tín
Từ 18 đến 48 tín
Từ 10 đến 40 tín

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Số tín chỉ tối thiểu để đạt học bổng trong mỗi kỳ là bao nhiêu?
CTĐT Tài năng và CLC là 18 tín, CTĐT KTKT và chuẩn là 14 tín.
CTĐT Tài năng là 18 tín, CTĐT CLC là 16 tín, CTĐT KTKT là 14 tín và CTĐT chuẩn là 12 tín.
CTĐT Tài năng và CLC là 16 tín, CTĐT KTKT và chuẩn là 14 tín.
CTĐT Tài năng là 18 tín, CTĐT CLC là 16 tín, CTĐT KTKT và chuẩn là 14 tín.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Học phần gồm mấy loại, đó là những loại nào?
5 loại: Học phần bắt buộc, học phần tự chọn, học phần tự chọn tự do, học phần thay thế và học phần tiên quyết.
5 loại: Học phần bắt buộc, học phần tự chọn, học phần tự chọn tự do, học phần thay thế và học phần tương đương.
4 loại: Học phần bắt buộc, học phần tự chọn, học phần thay thế và học phần tương đương.
4 loại: Học phần bắt buộc, học phần tự chọn, học phần thay thế và học phần tiên quyết.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Học phần bắt buộc là gì?
Là học phần chứa đựng những nội dung chính, chủ yếu của mỗi chương trình và bắt buộc mỗi sinh viên phải tích lũy đủ.
Là học phần không chứa đựng những nội dung chính yếu của mỗi chương trình nhưng bắt buộc mỗi sinh viên phải tích lũy đủ.
Là học phần không ảnh hưởng đến kết quả tốt nghiệp.
Là học phần chỉ dành cho sinh viên học vượt chương trình.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Học phần tự chọn là gì?
Là học phần không bắt buộc, sinh viên có thể chọn học hoặc không học.
Là học phần chứa đựng những mảng nội dung chính chủ yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo và bắt buộc đăng ký đủ số tín theo CTĐT.
Là học phần chứa đựng những mảng nội dung chính chủ yếu của chương trình đào tạo và bắt buộc đăng ký đủ số tín theo CTĐT.
Là học phần không tính vào tổng số tín chỉ cần tích lũy để tốt nghiệp.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

10 sec • 1 pt

Học phần tự chọn tự do là gì?
Là học phần sinh viên có thể tự do đăng ký học hay không tùy theo nguyện vọng.
Là học phần chỉ dành cho sinh viên có học lực xuất sắc.
Là học phần sinh viên không thể tự do đăng ký học hay không tùy theo nguyện vọng.
Là học phần không tính vào khối lượng học tập của sinh viên.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?