Bài 11 - Nhận biết

Bài 11 - Nhận biết

Professional Development

7 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

ARN

ARN

Professional Development

10 Qs

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG TẾ BÀO

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG TẾ BÀO

KG - Professional Development

8 Qs

kiểm tra môn sinh 7 : 15 phút

kiểm tra môn sinh 7 : 15 phút

Professional Development

10 Qs

ÔN TẬP

ÔN TẬP

Professional Development

10 Qs

Chủ đề 2: Biến dị

Chủ đề 2: Biến dị

11th Grade - Professional Development

10 Qs

KT 15 PHUT SINH 7

KT 15 PHUT SINH 7

Professional Development

10 Qs

SINH HỌC TẾ BÀO

SINH HỌC TẾ BÀO

Professional Development

10 Qs

Kiểm tra 15 phút Sinh học

Kiểm tra 15 phút Sinh học

6th Grade - Professional Development

9 Qs

Bài 11 - Nhận biết

Bài 11 - Nhận biết

Assessment

Quiz

Biology

Professional Development

Medium

Created by

Yến Vy Lâm

Used 1+ times

FREE Resource

7 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Aquaporin là

kênh protein đặc biệt chỉ cho các phân tử có kích thước lớn đi qua.

kênh protein đặc biệt chỉ cho các phân tử nước đi qua.

lớp kép phospholipid chỉ cho các chất tan trong lipid đi qua.

kênh protein đặc biệt chỉ cho các chất phân cực đi qua.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Những chất có kích thước lớn muốn được vận chuyển vào bên trong tế bào cần phải thực hiện quá trình

vận chuyển chủ động.

nhập bào.

vận chuyển thụ động

xuất bào

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Kiểu vận chuyển nào dưới đây không cần tiêu tốn năng lượng ATP?

Vận chuyển chủ động.

Vận chuyển thụ động.

Nhập bào.

Xuất bào.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Xuất bào là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ

trong tế bào ra ngoài mà không cần tiêu tốn năng lượng.

nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

ngoài vào trong tế bào bằng phương thức khuếch tán.

trong ra ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trao đổi chất ở tế bào là

tập hợp các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào và quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, giữ cho cơ thể khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật.

quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa.

tập hợp các phản ứng sinh hóa diễn ra bên ngoài tế bào và quá trình.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai mặt là

đồng hóa và dị hóa.

xuất bào và nhập bào.

tích lũy và giải phóng.

chủ động và thụ động.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao. Quá trình này cần protein vận chuyển và tiêu tốn năng lượng. Từ những kiến thức trên, em hãy cho biết, vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì?

Giúp tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ngay cả khi chúng có nồng độ cao hơn so với trong tế bào.

Giúp tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ngay cả khi chúng có nồng độ thấp hơn so với trong tế bào.

Giúp tế bào lấy được các chất cần thiết có kích thước lớn khi không vận chuyển được qua lớp phospholipid kép hay kênh protien xuyên màng.

Giúp tế bào có thể lấy được tất cả các chất từ môi trường ngay cả khi chúng có nồng độ thấp hơn so với trong tế bào.