GSGT 2

GSGT 2

Professional Development

105 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

GĐ- Nợ có vấn đề

GĐ- Nợ có vấn đề

Professional Development

100 Qs

Excel(1-78), PP(còn lại)

Excel(1-78), PP(còn lại)

Professional Development

102 Qs

NQ123

NQ123

Professional Development

105 Qs

Test GSQL

Test GSQL

Professional Development

100 Qs

CSSKCĐ C106-211

CSSKCĐ C106-211

Professional Development

106 Qs

K49_100_KTSTQ

K49_100_KTSTQ

Professional Development

100 Qs

NV2 - Q3.25

NV2 - Q3.25

Professional Development

100 Qs

GSGT 2

GSGT 2

Assessment

Quiz

Professional Development

Professional Development

Easy

Created by

Thuan Hoang

Used 1+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

105 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Trên đường sắt không mối nối, yêu cầu lực cản ngang và lực cản dọc của đá ba lát lên tà vẹt là bao nhiêu?
a. 400 kg/m và 600 kg/m
b. 600 kg/m và 400 kg/m
c. 400 kg/m theo cả hai phương
d. 600 kg/m theo cả hai phương

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Vật liệu làm lớp ballast đường sắt phải đáp ứng những yêu cầu nào về mặt kích cỡ sau đây?
a. Cỡ hạt 25mm - 50 mm chiếm tỉ lệ ≥ 90% khối lượng toàn bộ
b. Kích cỡ hạt < 25 mm nhưng > 20 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ
c. Kích cỡ hạt > 50 mm nhưng < 65 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ
d. Cả 3 đáp án trên

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Hàm lượng sét (nếu có) trong vật liệu làm lớp ballast đường sắt không được vượt quá trị số nào sau đây?
a. 0,1 % khối lượng
b. 0,5 % khối lượng
c. 1 % khối lượng
d. 5 % khối lượng

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Cường độ chịu nén ở trạng thái khô của đá làm lớp ballast đường sắt phải lớn hơn giá trị nào sau đây?
a. 700 kg/cm2
b. 750 kg/cm2
c. 800 kg/cm2
d. 1000 kg/cm2

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Yêu cầu về độ mài mòn trong thùng quay của đá làm lớp ballast đường sắt phải nhỏ hơn giá trị nào sau đây?
a. 10 % khối lượng ban đầu
b. 20 % khối lượng ban đầu
c. 30 % khối lượng ban đầu
d. 50 % khối lượng ban đầu

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Khi hỗn hợp bê tông bị mất độ sụt quá nhanh, TVGS cần kiểm tra nguyên nhân nào?
a. Nhiệt độ XM và cốt liệu cao.
b. Nguồn vật liệu thay đổi so với vật liệu đã làm thí nghiệm xác định cấp phối.
c. Cách trộn phụ gia hóa dẻo không phù hợp.
d. Cả 3 nguyên nhân trên

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Khi thi công kết cấu nhịp BTCT ứng suất trước, nếu sử dụng bê tông có phụ gia hóa dẻo và phát triển nhanh cường độ, sau khi đổ bê tông bao lâu có thể tiến hành căng cốt thép ứng suất trước?
a. 3 - 4 ngày.
b. 7 ngày.
c. 14 ngày.
d. Tùy theo kết quả thí nghiệm và theo thiết kế

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?

Discover more resources for Professional Development