Nhập test matome NP N1 Buổi 2

Nhập test matome NP N1 Buổi 2

Professional Development

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

N1 - Day 21

N1 - Day 21

Professional Development

8 Qs

N5 - Day 22

N5 - Day 22

Professional Development

10 Qs

Pre-Test Bab 9

Pre-Test Bab 9

Professional Development

10 Qs

Post Test Bab 25

Post Test Bab 25

Professional Development

12 Qs

Post Test 24

Post Test 24

Professional Development

12 Qs

Nursing Care Japanesse Skill

Nursing Care Japanesse Skill

Professional Development

10 Qs

Pre-Test Bab 7

Pre-Test Bab 7

Professional Development

10 Qs

Pre-Test Bab 30

Pre-Test Bab 30

Professional Development

10 Qs

Nhập test matome NP N1 Buổi 2

Nhập test matome NP N1 Buổi 2

Assessment

Quiz

Professional Development

Professional Development

Medium

Created by

bùi thùy

Used 1+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

今回のことで大取引先に迷惑をかけてしまった。( )あいさつに行ってこよう。
おわびがてら
おわびのかたわら
おわびのかたがた

Answer explanation

Lần này chúng ta đã gây ra phiền toái cho khách hàng lớn. Phải đi chào hỏi để xin lỗi. Mục đích đến chào hỏi là để xin lỗi, nên không được mẫu かたがた (nhân tiện, không phải mục đích từ ban đầu)

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

有給休暇があるとはいえ、( )。
昨年休みを取らなかった
休みはなかなか取れないものだ
1か月ぐらい休みを取りたい

Answer explanation

Tuy nói là có chế độ nghỉ có lương nhưng mà mãi vẫn không xin nghỉ được. (Ý là còn ngày phép nhưng công việc bận nên không có lúc nào xin nghỉ được). 昨年休みを取らなかった sai vì 休みを取らなかった có nghĩa là mình chủ động không xin nghỉ, chứ không phải là muốn nghỉ mà không được nghỉ.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

このテーブルは高いとはいえ、( )。
一生使えるものだ
わたしは思い切って買った
すぐ壊れた

Answer explanation

Tuy nói là cái bàn này giá đắt nhưng mà có thể dùng được cả đời. Vế B phải mang nghĩa lời khuyên hoặc nhắc nhở về nghĩa vụ, đạo đức hoặc là đánh giá chủ quan của người nói. わたしは思い切って買った là 1 sự thật đã diễn ra nhưng không có nghĩa nhắc nhở về nghĩa vụ, đạo đức hoặc là đánh giá chủ quan của người nói nên không dùng được.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

失業したといえども、( )。
家賃を滞納してはいけない
彼はまた高い車を買った
高いものを買うな

Answer explanation

Tuy nói là thất nghiệp nhưng mà vẫn phải nộp tiền nhà đúng hạn. Vế B phải mang nghĩa lời khuyên hoặc nhắc nhở về nghĩa vụ, đạo đức hoặc là đánh giá chủ quan của người nói. 彼はまた高い車を買った là 1 sự thật đã diễn ra nhưng không có nghĩa nhắc nhở về nghĩa vụ, đạo đức hoặc là đánh giá chủ quan của người nói nên không dùng được.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

国の援助なしでは( )。
民間の企業から寄付をしてもらおう
わたしはこの研究班を辞める
この研究は続けられない

Answer explanation

Nếu không có viện trợ từ nhà nước thì không thể tiếp tục công việc nghiên cứu này được. わたしはこの研究班を辞める: Tôi sẽ nghỉ việc ở nhóm nghiên cứu này. Nếu là đáp án này thì vế A phải là: nếu không được nhận lương, nếu không được sếp giúp đỡ… Còn viện trợ từ nhà nước rất to tát nên không đi cùng vế B nho nhỏ như 1 người nghỉ việc.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

このまま( )ところで、これ以上いいアイディアは出てこないだろう。
考えなかった
考え続けた
考えるのをやめた

Answer explanation

Cho dù có nghĩ nát óc ra tiếp thì cũng không thể có ý tưởng nào hay hơn được nữa đâu. Lưu ý phân biệt: Vたところ: Vừa mới và Vたところで: Dù có làm A đi chăng nữa thì cũng B thôi (B là kết quả không được như ý)

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

料理が余ったら余ったで、( )。
どうしたらいいでしょうね
後で食べますから気にしないでください
捨ててしまったほうがいいです

Answer explanation

Cho dù thừa nhiều đồ ăn thì sau tôi cũng ăn hết thôi nên không phải lo. Vế B phải có nội dung trái ngược với tưởng tượng của mọi người từ vế A. VD: Nếu vế A là việc tốt, mọi người nghĩ là ngon rồi, thì không thực ra lại không tốt như vậy. (Có nhiều tiền tưởng là vui, nhưng không, lại thêm nhiều việc phiền). Nếu là A là việc xấu thì thực ra lại không xấu vậy (Thừa nhiều đồ tưởng là không tốt nhưng thực ra lại không sao vì để mai ăn)

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?