Quiz N3.594JB - Ngày 26.02.2025

Quiz N3.594JB - Ngày 26.02.2025

Professional Development

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L1

Irodori Kanji Meaning and Usage Elementary1 L1

1st Grade - Professional Development

10 Qs

Moji Goi 21

Moji Goi 21

Professional Development

10 Qs

Irodori Kanji Reading Elementary1 L6

Irodori Kanji Reading Elementary1 L6

Professional Development

10 Qs

Moji Goi 15

Moji Goi 15

Professional Development

10 Qs

Moji Goi 20

Moji Goi 20

Professional Development

10 Qs

Irodori Kanji Reading Elementary1 L2

Irodori Kanji Reading Elementary1 L2

Professional Development

11 Qs

Moji Goi 23

Moji Goi 23

Professional Development

10 Qs

Moji Goi 19

Moji Goi 19

Professional Development

10 Qs

Quiz N3.594JB - Ngày 26.02.2025

Quiz N3.594JB - Ngày 26.02.2025

Assessment

Quiz

World Languages

Professional Development

Medium

Created by

Miao Nguyễn

Used 1+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

カラオケの嫌いな彼が、むかし歌手だったとは( )。

案外だ

不可能だ

意外だ

当然だ

Answer explanation

Đáp án 3. 意外 (いがい): ngạc nhiên,ngoài dự tính
Dịch: Thật ngạc nhiên khi anh ấy, một người ghét karaoke, lại từng là ca sĩ.
Đáp án sai:
1.案外だ (あんがい): Bất ngờ; không tính đến; không ngờ
2.不可能だ( ふかのう) : Không có khả năng; làm không được
4.当然だ(とうぜん): Đương nhiên; dĩ nhiên

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

インタネット検索した( )参考文献がいくつか見つかった。

ところ

ことに

としたら

かわりに

Answer explanation

Đáp án 1.ところ
V1た + ところ、V2た:Sau khi làm... thì phát hiện ra
Dịch: Sau khi tìm kiếm trên internet tôi đã tìm ra một số tài liệu tham khảo
Đáp án sai:
3.Thể thường + としたら: điều kiện giả định ( Giả sử...thì...)
4.Thể thường / Nの+かわりに:(Thay cho/Thay vì...)

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

しめきりに遅れてしまったのだから、あきらめる( )。

ことない

しかない

わけがない

のはいけない

Answer explanation

Đáp án 2. V (thể từ điển) + しかない: không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác ngoài thực hiện hành động ấy.
Dịch: Tôi đã quá muộn nên không còn cách nào khác là phải bỏ cuộc.
Đáp án sai:
1. ことない: không cần phải làm gì cả
3. Thể thường + わけがない ( Chắc chắn không...): phủ nhận mạnh mẽ một sự việc, rằng sự việc đó không thể nào xảy ra được
4. のはいけない:không nên làm điều gì đó

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

男性向けの料理教室は、今( )一般的になったが、昔は珍しかった。

では

でも

にも

には

Answer explanation

Đáp án 1. 今では:bây giờ thì
Dịch: Các lớp học nấu ăn dành cho nam giới bây giờ rất phổ biến nhưng trước đây rất hiếm.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

(家で)

A: 「夕食に使う卵が足りないから、ちょっとスーパーまで( )ね。」

B: 「うん、わかった。」

買ってきておく

買いにきている

買いにいってくる

買っていってしまう

Answer explanation

Đáp án 3.買いにいってくる Vて+くる (Đi... rồi về): đi đến một địa điểm nào đó để thực hiện hành động, sau đó quay trở về địa điểm ban đầu
Dịch: A: "Trứng để nấu bữa tối không đủ rồi, tôi ra siêu thị mua thêm chút nhé." B: "Ừm, tôi hiểu rồi."
Đáp án sai:
1.Vておく: làm một hành động nào đó để chuẩn bị sắp xếp cho tương lai.
2.Vている: đang làm gì
4. Vてしまう: Làm xong/Lỡ làm

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

私の仕事はだ。

1.おもしろい

2.少しな

3.簡単だ

4.楽しい

Answer explanation


Đáp án 3. 楽 (らく)〜簡単(かんたん):thoải mái, dễ dàng,đơn giản
Dịch: Công việc của tôi rất dễ dàng.
Đáp án sai:
1.おもしろい : thú vị
2.少しな : một chút, một ít
4.楽しい: vui vẻ

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

うらやましい


1.テストで1問だけでなくて、うらやましい。


2.むかし一緒に遊んだ友達が、今でもうらやましい。


3.あの人はいつも私のじゃまをするので、うらやましい。


4.友人の会社は給料がよくて休みも多いそうで、うらやましい。

Answer explanation

Đáp án 4. うらやましい : ghen tị
Dịch: Tôi ghen tị với công ty của bạn mình vì lương cao và họ có nhiều thời gian nghỉ.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

近所に本屋ができた。そこはかべいっぱいに本棚があって、真ん中にソファーとテー ブルがあり、コーヒーも飲める。まるで喫茶店で本を読んでいるようだ。店を始めた中村さんは、自分の部屋にいるような本屋を作るのが夢だったそうだ。この近くには、いい本屋がなかったので、近所の人がその本屋に集まるようになった。
問:中村さんはどうしてこの本屋を作りましたか。

1 自分の部屋にいるような本屋を作りたかったから。

2 喫茶店のような本屋を作りたかったから。

3 周りにいい本屋がなかったから。

4 近所の人が集まる本屋を作りたかったから。

Answer explanation

Đáp án 1. Muốn mở một hiệu sách như là ở trong phòng mình
Chú ý đến “中村さんは、自分の部屋にいるような本屋を作るのが夢だった” (Nakamura đã từng ước mơ sẽ mở một tiệm sách như là ở trong phòng của mình).

2: Tiệm sách trông cứ như là một quán cà phê nhưng không thấy ghi là nhân vật muốn mở tiệm sách như thế.
3: Có đoạn “この近くには、いい本屋がなかった” (Ở gần đây không có tiệm sách hay) nhưng không thấy ghi rằng chính vì vậy mà nhân vật muốn mở tiệm sách.
4: Có đoạn “近所の人がその本屋に集まるようになった” (những người hàng xóm bắt đầu tụ tập đến tiệm sách đó) nhưng không thấy ghi là nhân vật muốn mở một tiệm sách như thế.