Địa lí

Địa lí

12th Grade

6 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

BÀI 8 ĐỊA LÍ 12

BÀI 8 ĐỊA LÍ 12

12th Grade

10 Qs

BÀI 26 LỚP 12

BÀI 26 LỚP 12

10th - 12th Grade

10 Qs

CKII ĐỊA CHỦ ĐỀ 19: PT KT, ANQP ở Biển Đông, các đảo, quần đảo

CKII ĐỊA CHỦ ĐỀ 19: PT KT, ANQP ở Biển Đông, các đảo, quần đảo

12th Grade

10 Qs

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

12th Grade

10 Qs

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

12th Grade

10 Qs

Nguyễn thị Thu hehe

Nguyễn thị Thu hehe

12th Grade

8 Qs

Bài tập về bảo vệ và phát triển rừng ở các vùng kinh tế nước ta

Bài tập về bảo vệ và phát triển rừng ở các vùng kinh tế nước ta

12th Grade

10 Qs

PHÁT TRIỂN TỔNG  HỢP KINH TẾ  BIỂN, ĐẢO

PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN, ĐẢO

KG - 12th Grade

10 Qs

Địa lí

Địa lí

Assessment

Quiz

Geography

12th Grade

Medium

Created by

undefined undefined

Used 1+ times

FREE Resource

6 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành khai thác tài nguyên sinh vật biển phát triển sớm và đang trở thành ngành mũi nhọn của vùng. Nổi bật nhất là khai thác hải sản, sản lượng khai thác tăng từ 707,1 nghìn tấn (năm 2010) lên 1167,9 nghìn tấn (năm 2021). Trong đó, cá biển chiếm 82,7% sản lượng khai thác hải sản (năm 2021). Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận.

a) Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn đều giáp biển.

b) Sản lượng hải sản khai thác tăng 460,8 nghìn tấn từ năm 2010 đến năm 2021. 

c) Không có thế mạnh về  hoạt động khai thác hải sản .

d) Cá biển có sản lượng 966,0 nghìn tấn (năm 2021).

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Bắc Trung Bộ có diện tích 51,2 nghìn km2, dân số vùng 11 triệu người (2021), lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam với ba dạng địa hình đồi núi phía tây, đồng bằng chuyển tiếp, thềm lục địa và đảo phía đông. Khí hậu hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

a) Bắc Trung Bộ thuận lợi để phát triển kinh tế biển.

b) Phía tây Bắc Trung Bộ tiếp giáp với Biển Đông.

c) Bắc Trung Bộ là vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai úng lụt.

d) Sự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông – lâm- ngư nghiệp của vùng do sự phân hóa đặc điểm địa hình lãnh thổ.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Năm 2021, dân số của Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của vùng, trong đó lao động đã qua đào tạo chiếm 37% (năm 2021).

a. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào.

b. Dân số đông là lợi thế quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

c. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao chủ yếu là do có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

d. Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta. Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kW), trong đò sông Đà gần 6 triệu kW. Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2024, trang 99)

a) Vùng có nguồn thủy năng lớn chủ yếu do có các hệ thống sông chảy trên địa hình phân bậc rõ rệt.

b) Nhà máy thủy điện lớn nhất vùng, đồng thời lớn nhất cả nước là nhà máy Hòa Bình với công suất 1920 MW.

c) Việc phát triển thủy điện góp phần khai thác tiềm năng, cung cấp năng lượng, tạo động lực phát triển cho vùng.

d) Việc phát triển thủy điện của vùng cần phải chú ý vấn đề môi trường do đây là vùng hạ nguồn của các dòng sông lớn và tài nguyên rừng đang bị suy giảm.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Cho bảng số liệu

a) Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng từ năm 2010 đến 2021 giảm.

b) Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước từ năm 2010 đến 2021 tăng.

c) Đồng bằng Sông Hồng có ngành công nghiệp phát triển mạnh do có nhiều nguồn lực phát triển, đặc biệt là nguồn lực kinh tế - xã hội.

d) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước năm 2021 là biểu đồ miền.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Cho bảng số liệu

Sản lượng hải sản nuôi trồng giảm

Sản lượng hải sản khai thác tăng và cao hơn sản lượng hải sản nuôi trồng.

c) Sự thay đổi sản lượng hải sản nuôi trồng là do có nhiều ngư trường trọng điểm lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

d) Sự thay đổi sản lượng hải sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại.