Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 - Hóa 10

Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 - Hóa 10

10th Grade

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

LUYỆN TẬP AXIT SUNFURIC

LUYỆN TẬP AXIT SUNFURIC

10th - 12th Grade

10 Qs

Ôn giữa kì II (1)

Ôn giữa kì II (1)

10th Grade

10 Qs

NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

10th Grade

10 Qs

trắc nghiệm hóa học

trắc nghiệm hóa học

10th Grade

12 Qs

ÔN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

ÔN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

9th - 12th Grade

10 Qs

HÓA 11 - ÔN TẬP CHƯƠNG I

HÓA 11 - ÔN TẬP CHƯƠNG I

9th - 12th Grade

10 Qs

Lưu huỳnh

Lưu huỳnh

10th Grade

10 Qs

Ôn tập kì 2

Ôn tập kì 2

KG - 10th Grade

10 Qs

Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 - Hóa 10

Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 - Hóa 10

Assessment

Quiz

Chemistry

10th Grade

Easy

Created by

Giang Giang

Used 1+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch pemanganat theo phản ứng sau: SO2 + KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,37 mL dung dịch KMnO4 0,00800 M. Tính khối lượng (mg) của SO2 có trong mẫu không khí đó.

2.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tính giá trị (a + b).

3.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Cho các phát biểu sau: (1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).

(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.

(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.

(4) Sau giai đoạn khơi mào, hầu hết các phản ứng thu nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng. Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là bao nhiêu?

4.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Trinitroglycerin là một thành phần quan trọng có mặt trong nhiều chất nổ. Điều khiến trinitroglycerin đặc biệt hơn các hóa chất gây nổ khác là quá trình nổ không sinh ra khói. Trinitroglycerin bị phân hủy theo phương trình sau. 4C3H5O3(NO2)3(s) →6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g). Tính lượng nhiệt tỏa ra (kJ) khi 5,5 gam rinitroglycerin phân hủy. Giá trị enthalpy chuẩn tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau:

5.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1, tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí SO2 điều kiện chuẩn (đkc). Xác định giá trị của V biết ở đkc 1 mol chất khí có thể tích là 24,79 lít.

6.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH : CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3600kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?

7.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Trong số các chất sau: Cl2, HCl, F2, SO2, FeO, HNO3. Có bao nhiêu chất vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử?

8.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Hệ số của HNO3 trong phương trình: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O là bao nhiêu?