CSDL

CSDL

11th Grade

5 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Uyn cute hột me hột mít

Uyn cute hột me hột mít

1st - 12th Grade

10 Qs

Các bạn ơi

Các bạn ơi

1st Grade - Professional Development

6 Qs

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Bỉnh Khiêm

KG - 12th Grade

10 Qs

Bài 19: Thực hành tạo lập CSDL và các bảng

Bài 19: Thực hành tạo lập CSDL và các bảng

11th Grade

10 Qs

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM CHẤM THI ĐUA HÀNG TUẦN

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM CHẤM THI ĐUA HÀNG TUẦN

11th Grade

10 Qs

Bài 1- 2 Access 11

Bài 1- 2 Access 11

11th Grade

10 Qs

TRÍ NHỚ SIÊU ĐẲNG

TRÍ NHỚ SIÊU ĐẲNG

11th Grade

10 Qs

Câu hỏi về chương trình AP

Câu hỏi về chương trình AP

9th - 12th Grade

6 Qs

CSDL

CSDL

Assessment

Quiz

Other

11th Grade

Hard

Created by

Thao Minh

Used 3+ times

FREE Resource

5 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một nhóm học sinh tạo lập một CSDL quản lý học bổng của trường THPT ABC. Bảng LOẠI HỌC BỔNG lưu thông tin về các loại học bổng, bảng SINH VIÊN lưu thông tin về các sinh viên nhận học bổng. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây:

Em hãy nhận xét đúng/sai cho các ý kiến của nhóm học sinh như sau:

Trường Mã sinh viên được định nghĩa kiểu dữ liệu là chuỗi ký tự. Bảng LOẠI HỌC BỔNG  và bảng SINH VIÊN có 3 trường và 3 bản ghi.

Trường Mã học bổng là khóa chính của bảng LOẠI HỌC BỔNG  và bảng SINH VIÊN.

Để in danh sách gồm tất cả thông tin và số tiền của các học sinh nhận học bổng xuất sắc, cần sử dụng câu truy vấn

SELECT SINHVIEN.MaSV, SINHVIEN.HoTen, LOAIHOCBONG.TenHB, LOAIHOCBONG.GiaTri

FROM LOAIHOCBONG

INNER JOIN  SINHVIEN ON LOAIHOCBONG.MaHB = SINHVIEN.MaHB

WHERE  TenHB = Học bổng xuất sắc’

Để sao lưu CSDL quản lý học bổng, cần chọn thẻ "Các công cụ" và chọn "Xuất cơ sở dữ liệu dưới dạng SQL", ở dòng Data chọn "Delete + insert".

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm hệ quản trị CSDL để tạo lập một CSDL quản lý các thuê bao điện thoại của một công ty viễn thông. Trong CSDL có bảng LOẠI THUÊ BAO lưu thông tin các loại thuê bao điện thoại. Bảng THUÊ BAO lưu thông tin về các thuê bao (số điện thoại) của khách hàng. Mỗi loại thuê bao có một mã khác nhau, số điện thoại là duy nhất. Dữ liệu ví dụ của các bảng được minh hoạ như hình sau đây:

Trường Số điện thoại tuy chứa toàn số nhưng định nghĩa kiểu dữ liệu là chuỗi ký tự. Bảng THUÊ BAO có 3 trường và 3 bản ghi. Bảng LOẠI THUÊ BAO có 3 trường và 2 bản ghi.

Thiết đặt trường Loại thuê bao là khoá chính của cả 2 bảng LOẠI THUÊ BAO và THUÊ BAO.

Để in danh sách gồm thông tin và giá cước của các thuê bao trả trước, cần sử dụng câu truy vấn

SELECT THUEBAO.SDT, THUEBAO.HoTen,THUEBAO.LoaiThueBao, LOAITHUEBAO.GiaCuoc

FROM LOAITHUEBAO

INNER JOIN THUEBAO ON THUEBAO.LoaiThueBao = LOAITHUEBAO. LoaiThueBao

WHERE THUEBAO.LoaiThueBao = ‘TS’

Để khôi phục lại CSDL Quản lý thuê bao, chọn thẻ "Tập tin" và chọn "Load SQL file...". Sau khi truy vấn thành công, nhấn F5 để làm tươi lại danh sách các bảng của cơ sở dữ liệu.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một nhóm học sinh thiết kế một CSDL quản lý học sinh và lớp học trong một trường học. Bảng LỚP lưu thông tin về các lớp học và bảng HỌC SINH lưu thông tin về từng học sinh. Mỗi học sinh chỉ thuộc về một lớp học cụ thể. Dữ liệu ví dụ được minh họa như sau:

Trường Mã lớp trong bảng LỚP được khai báo là chuỗi ký tự. Bảng HỌC SINH và bảng LỚP gồm 3 trường và 2 bản ghi.

Trường Mã lớp là khoá chính của bảng HỌC SINH và bảng LỚP.

Để in danh sách bao gồm thông tin của các học sinh và tên giáo viên chủ nhiệm của lớp 10A1, cần dùng câu truy vấn

SELECT HOCSINH.MaHS, HOCSINH.HoTen, LOP.TenLop, LOP.GVCN

FROM HOCSINH

INNER JOIN LOP ON HOCSINH.MaLop = LOP.MaLop

WHERE TenLop = ‘10A1’

Để sao lưu CSDL quản lý học sinh, cần chọn thẻ "Các công cụ" và chọn "Xuất cơ sở dữ liệu dưới dạng SQL", ở dòng Data chọn "No Data".

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một nhóm học sinh sử dụng hệ quản trị CSDL để tạo một CSDL quản lý thư viện. Trong CSDL có bảng LOẠI SÁCH lưu thông tin về các loại sách và bảng SÁCH lưu thông tin về các sách có trong thư viện. Mỗi cuốn sách có một mã sách duy nhất và thuộc một loại sách cụ thể. Dữ liệu ví dụ được minh họa như sau:

Trường Mã sách trong bảng SÁCH được khai báo là chuỗi ký tự. Bảng SÁCH gồm 4 trường và 3 bản ghi. Bảng LOẠI SÁCH có 3 trường và 3 bản ghi.

Trường Mã loại sách là khoá chính của bảng LOẠI SÁCH và là khoá ngoài của bảng SÁCH.

Để in danh sách bao gồm thông tin của các quyển sách văn học, cần dùng câu truy vấn

SELECT SACH.MaSach, SACH.TenSach, LOAISACH.TenLoaiSach

FROM LOAISACH

INNER JOIN SACH ON LOAISACH.MaLoaiSach = SACH. MaLoaiSach

WHERE TenLoaiSach = ‘Văn học’

Để khôi phục lại CSDL Quản lý thư viện, chọn thẻ "Tập tin" và chọn "Load SQL file...". Sau khi truy vấn thành công, nhấn F6 để khởi tạo lại cơ sở dữ liệu.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Một nhóm học sinh thiết kế một CSDL quản lý học sinh và lớp học trong một trường học. Bảng LỚP lưu thông tin về các lớp học và bảng HỌC SINH lưu thông tin về từng học sinh. Mỗi học sinh chỉ thuộc về một lớp học cụ thể. Dữ liệu ví dụ được minh họa như sau:

Trường Mã học sinh trong bảng HỌC SINH được khai báo là chuỗi ký tự. Bảng HỌC SINH và bảng LỚP gồm 3 trường và 3 bản ghi.

Trường Mã lớp là khoá chính của bảng LỚP và là khóa ngoài của bảng HỌC SINH.

Để in danh sách bao gồm thông tin của các học sinh và tên giáo viên chủ nhiệm của lớp 10A1, cần dùng câu truy vấn

SELECT HOCSINH.MaHS, HOCSINH.HoTen, LOP.TenLop, LOP.GVCN

FROM HOCSINH

INNER JOIN LOP ON HOCSINH.MaLop = LOP.MaLop

WHERE TenLop = ‘Lớp 10A1’

Để sao lưu CSDL quản lý học sinh, cần chọn thẻ "Các công cụ" và chọn "Xuất cơ sở dữ liệu dưới dạng SQL", ở dòng Data chọn "No Data".