Đúng Sai Địa

Đúng Sai Địa

1st - 5th Grade

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Ôn kiểm tra KHTN 6 học kì I

Ôn kiểm tra KHTN 6 học kì I

2nd Grade

10 Qs

Vấn đề phát triển nông nghiệp

Vấn đề phát triển nông nghiệp

1st - 5th Grade

10 Qs

Trắc nghiệm CNXHKH

Trắc nghiệm CNXHKH

2nd Grade

10 Qs

Kinh tế Nhật Bản

Kinh tế Nhật Bản

2nd Grade

7 Qs

Tìm hiểu trường Đại học Mở Hà Nội

Tìm hiểu trường Đại học Mở Hà Nội

1st - 5th Grade

8 Qs

Bài 1+2(sigma skibidi)

Bài 1+2(sigma skibidi)

1st - 5th Grade

10 Qs

Địa lý thế giới

Địa lý thế giới

1st Grade

10 Qs

Vai trò của giống thuỷ sản

Vai trò của giống thuỷ sản

1st Grade

8 Qs

Đúng Sai Địa

Đúng Sai Địa

Assessment

Quiz

Others

1st - 5th Grade

Hard

Created by

Hồng Vân

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1: Cho thông tin sau: “ Nền công nghiệp Hoa Kì phát triển mạnh, hiện đại và đa dạng, đứng hàng đầu thế giới với nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, hàng không vũ trụ, chế tạo máy, hóa chất... Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở vùng Đông Bắc và ven Thái Bình Dương, có xu hướng mở rộng về phía Nam và Tây.”

a. Nền công nghiệp của Hoa Kì có trình độ phát triển thấp và phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp.

b. Hoa Kì có nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ trụ và hóa chất.

c. Các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì chỉ tập trung chủ yếu ở vùng phía Nam và phía Tây đất nước.

d. Việc các trung tâm công nghiệp Hoa Kì mở rộng về phía Nam và Tây cho thấy sự điều chỉnh trong phân bố công nghiệp nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực vùng.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Cho thông tin sau: “ Nhật Bản có nền kinh tế phát triển cao, thuộc nhóm các nước công nghiệp hàng đầu thế giới. Nền kinh tế Nhật Bản dựa vào xuất khẩu, nổi bật với các ngành công nghiệp chế tạo như ô tô, điện tử, tàu biển... và dịch vụ phát triển mạnh. Tuy tài nguyên thiên nhiên hạn chế, Nhật Bản vẫn vươn lên nhờ lao động chất lượng cao và ứng dụng khoa học – kĩ thuật hiện đại.”

a. Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển cao trên thế giới.

b. Nhật Bản có nền kinh tế phát triển dựa chủ yếu vào nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

c. Việc Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế dù thiếu tài nguyên cho thấy vai trò quan trọng của con người và khoa học – kĩ thuật.

d. Công nghiệp chế tạo và dịch vụ là hai ngành nổi bật trong nền kinh tế Nhật Bản.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 3: Cho đoạn thông tin sau: “ Kinh tế Hoa Kì là nền kinh tế lớn nhất thế giới tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa. Quốc gia này có nền công nghiệp phát triển cao, nổi bật với các ngành công nghệ cao như điện tử, hàng không vũ trụ, phần mềm và tài chính. Nông nghiệp Hoa Kì đạt trình độ thâm canh cao với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học – kỹ thuật. Dịch vụ là khu vực chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế, đặc biệt là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và du lịch. Hoa Kì còn là một trong những quốc gia có ảnh hưởng lớn đến thương mại và đầu tư toàn cầu.”

a,Kinh tế Hoa Kì là nền kinh tế lớn nhất thế giới tính theo GDP danh nghĩa.

b,Ngành công nghiệp của Hoa Kì chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản và sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.

c,Dịch vụ là khu vực chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế Hoa Kì, trong đó nổi bật là các ngành tài chính, bảo hiểm và du lịch.

d,Việc áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong nông nghiệp giúp Hoa Kì duy trì nền nông nghiệp quy mô nhỏ và chủ yếu tự cung tự cấp.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 4: Cho đoạn thông tin sau: “Ngành thương mại của Nhật Bản phát triển mạnh và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nhật Bản là một trong những quốc gia có kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn hàng đầu thế giới. Nước này chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế tạo như: ô tô, máy móc, thiết bị điện tử và công nghệ cao. Đồng thời, Nhật Bản nhập khẩu nhiều nguyên, nhiên liệu, lương thực thực phẩm và một số sản phẩm công nghiệp từ các nước khác do hạn chế về tài nguyên. Các đối tác thương mại chủ yếu của Nhật Bản là Trung Quốc, Hoa

Kì, Hàn Quốc và các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU).”

a,Nhật Bản là một trong những quốc gia có kim ngạch xuất nhập khẩu lớn hàng đầu thế giới.

b,Nhật Bản xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm nông nghiệp và khoáng sản.

c,Do hạn chế về tài nguyên, Nhật Bản phải nhập khẩu nhiều nguyên, nhiên liệu và lương thực.

d,Việc Nhật Bản nhập khẩu nhiều nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm chế tạo thể hiện rõ đặc điểm của nền kinh tế tri thức và công nghiệp hiện đại.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 5: TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA

GIAI ĐOẠN 2000 - 2022

a) Năm 2020, Liên bang Nga là nước xuất siêu.

b) Tổng trị giá xuất nhập xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 -

2022 có xu hướng tăng liên tục.

c) Từ năm 2000 - 2015, trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga tăng 5,4 lần.

d) Trong giai đoạn 2000 - 2022 trị giá nhập khẩu của Liên bang Nga không ổn định.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 6: Cho thông tin sau: “Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng hang đầu và tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc. Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao, GDP trong công nghiệp năm 2020 gấp đôi so với năm 2010. Nhiều sản phẩm công nghiệp đứng đầu thế giới….”

a) Các ngành công nghiệp đều có tốc độ tăng trưởng nhanh.

b) Dẫn đầu thế giới trong các ngành luyện thép, luyện nhôm.

c) Các sản phẩm thiết bị công nghệ cao phát triển rất nhanh

d) Tập trung ở phần phía tây lãnh thổ, thưa thớt ở phía đông.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 7. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở Liên Bang Nga giai đoạn 2000- 2020

a) Liên bang Nga có nhiều điều kiện thuận lợi cho khai tác hải sản.

b) Sản lượng thủy sản khai thác năm 2020 gấp 30 lần sản lượng nuôi trồng.

c) Sản lượng thủy sản của Liên bang Nga tăng liên tục qua các năm.

d) Ngành nuôi trồng thủy sản không được chú trọng phát triển.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 8. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020

a) Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm dần từ năm 2000 - 2005.

b) Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản tăng dần từ năm 2000- 2005.

c) Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản từ 2005 - 2010 có sự tăng vọt.

d) Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản từ năm 2010 - 2020 giảm dần.