N3_Ngữ pháp _Buổi 1

N3_Ngữ pháp _Buổi 1

University

18 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

N5_Kanji_Bài 10

N5_Kanji_Bài 10

University

20 Qs

N2_NP_MATOME 2

N2_NP_MATOME 2

University

15 Qs

N1_NP_MATOME 1

N1_NP_MATOME 1

University

15 Qs

N1_NP_MATOME 4

N1_NP_MATOME 4

University

15 Qs

N1_NP_MATOME 3

N1_NP_MATOME 3

University

15 Qs

IRO 2 DOKKAI TAMBAHAN B

IRO 2 DOKKAI TAMBAHAN B

University

16 Qs

N2_Quiz TV thực chiến (1)

N2_Quiz TV thực chiến (1)

University

17 Qs

KYUUJI RIKAI 2

KYUUJI RIKAI 2

University

21 Qs

N3_Ngữ pháp _Buổi 1

N3_Ngữ pháp _Buổi 1

Assessment

Quiz

Professional Development

University

Hard

Created by

bùi thùy

Used 1+ times

FREE Resource

18 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

わたしは山田さんに会う ( ) すてきな人だといつも思う。
うちに
はじめに
たびに
だけに

Answer explanation

Mỗi lần gặp Yamada tôi lại nghĩ rằng đây là một người thật tuyêt vời. AうちにB: Tranh thủ lúc/ Trong lúc A thì B lúc nào không biết (VD: Tranh thủ lúc trời còn chưa mưa để đi về; Trong lúc không gặp thì đứa trẻ lớn lên lúc nào không biết) はじめにA:đầu tiên là A AたびにB: Mỗi lần A lại B. (B: hành động lặp đi lặp lại) AだけにB: Chính vì lí do A nên kết quả B là đương nhiên. Vế B biểu thị trạng thái, không dùng câu ý chí.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

今度の試合に勝てる( )一生けんめいがんばります。
ために
ように
ことに
みたいに

Answer explanation

Tôi sẽ cố gắng hết sức để có thể chiến thắng trận đấu sắp tới. Vる/Nの+ために、~: ~ để V/N (V trong trường hợp này là những động từ có ý chí nên không kết hợp với động từ mang ý nghĩa khả năng và tự động từ) Vる/Vない+ために、~:~để V/ để không V (Trường hợp kết hợp với Vる thì phải kết hợp với những động từ phi ý chí, thường là động từ mang ý nghĩa khả năng hoặc tự động từ) Aことに : Thật là A (Đi sau tính từ hoặc động từ để nhấn mạnh tình cảm, cảm xúc. Ví dụ : 残念なことに : Thật là đáng tiếc ) NみたいにA/V : V/A giống như N (Dùng để ví von, so sánh. Ví dụ : ナムさんのうちはお城みたいに大きいです : Nhà của anh Nam to như lâu đài)

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

わたしに( )、今一番大切なものは、飼っている犬です。
対して
比べて
おいて
とって

Answer explanation

Đối với tôi, thứ quan trọng nhất bây giờ là con chó tôi đang nuôi. Nに対して : Đối với N (Dùng để thể hiện 1 hành vi hay cảm xúc hướng tới đối tượng nào đó. Ví dụ :田中さんは女性に対して優しいです。=> Anh Tanaka dịu dàng với phụ nữ) Nに比べて:So với N thì Nにおいて:Ở N, trong N Nにとって:Đối với N (Đứng trên lập trường của N để đưa ra 1 quan điểm, đánh giá)

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

夜中に漫画を読んでいたら、父に早く( )と怒られた。
寝られる
寝ている
寝ろ
寝たいか

Answer explanation

Nửa đêm tôi đang đọc truyện tranh thì bị bố mắng "Đi ngủ ngay!" 寝られる:Có thể ngủ (Thể khả năng của động từ 寝る) 寝ている: Đang ngủ 寝ろ:Ngủ đi (Thể mệnh lệnh của động từ 寝る) 寝たいか:Muốn ngủ không (Không phù hợp với bối cảnh bị bố mắng, bị bố nổi giận)

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

妹がアメリカに留学した。妹がいる ( ) ぜひ一度遊びに行きます。
うちに
一方で
たびに
ことで

Answer explanation

Em gái tôi đã đi du học Mỹ. Trong lúc em gái vẫn còn ở đây, tôi muốn cùng em đi chơi 1 lần. AうちにB: Tranh thủ lúc/ Trong lúc A thì B lúc nào không biết (VD: Tranh thủ lúc trời còn chưa mưa để đi về; Trong lúc không gặp thì đứa trẻ lớn lên lúc nào không biết) A一方でB: A, mặt khác thì B (Hai vế có tính chất trái người hoặc song song) Vる/Nの+たびに:Cứ mỗi lần (thì đều có 1 kết quả giống nhau xảy ra) Vることで:Bằng việc V (thì có thể đạt được 1 kết quả nào đó. Ví dụ : Bằng việc luyện tập mỗi ngày, ta có thể lấy được chứng chỉ N1)

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

田中 「ぼく、チーズが苦手なんです。山下さん、よかったらどうぞ。」山下 「ありがとうございます。ああ、おいしい。( )おいしいのに、どうして苦手なんですか。」
こんなに
そんなに
あんなに
どんなに

Answer explanation

Tanaka : Tôi không thích phomai. Yamashita, nếu cậu thích thì ăn đi. Yamashita : Cảm ơn. Ôi, ngon quá. Ngon như thế này mà sao bạn lại không thích nhỉ. こんなにA : A như thế này (Dùng khi người nói cảm nhận trực tiếp mức độ của sự vật, sự việc ngay trước mắt mình) そんなにA: A như thế đó, A đến mức đó (Dùng để nói về mức độ mà người nói không trực tiếp cảm nhận, thường là điều đã được đối phương hoặc người khác nhắc đến) あんなにA: A như thế kia (Dùng để nói về mức độ của một điều gì đó xa về mặt không gian hoặc liên quan đến chuyện trong quá khứ) どんなに : Đến mức nào (Dùng trong câu hỏi hoặc nhấn mạnh mức độ trong câu điều kiện, cảm thán. Ví dụ : Dù có cố gắng đến mức nào đi nữa thì cũng không thắng được đâu)

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

靴は、はいてみて、自分の足に合うかどうか確認してから買ったほうがいいのはわかっているが、インターネットで 気に入ったものを見つけると、つい( )。
買うところだ
買うことにする。
買ってほしい
買ってしまう。

Answer explanation

Tôi biết là giày thì nên đi thử, xác nhận xem có vừa với nhân mình không rồi mới mua nhưng hễ tìm thấy đôi giày ưng ý trên mạng tôi lại lỡ mua mất. つい+Vてしまう:Lỡ V (Diễn ta hành động xảy ra trong vô thức, có chút cảm giác tiếc nuối) Vる+ところだ: Sắp sửa V, chuẩn bị V Vる+ことにする:Quyết định mua Vてほしい:Muốn người khác làm V

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?