Kiến thức về Đường bộ Việt Nam

Kiến thức về Đường bộ Việt Nam

University

19 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

QP-8A

QP-8A

University

20 Qs

Bài 16b - Các vùng biển, Công pháp quốc tế về biển, Luật Biển

Bài 16b - Các vùng biển, Công pháp quốc tế về biển, Luật Biển

12th Grade - University

20 Qs

Buổi 1 - Lớp Chính trị Cô Dương

Buổi 1 - Lớp Chính trị Cô Dương

University

15 Qs

Chủ nghĩa xã hội khoa học - Tuần 7

Chủ nghĩa xã hội khoa học - Tuần 7

KG - University

15 Qs

LỚP CHUYÊN VIÊN

LỚP CHUYÊN VIÊN

University

20 Qs

GDQP - Bài 8

GDQP - Bài 8

University

22 Qs

ôn thi lịch sử địa lý

ôn thi lịch sử địa lý

University

20 Qs

Câu hỏi về Tài Nguyên Du Lịch

Câu hỏi về Tài Nguyên Du Lịch

University

19 Qs

Kiến thức về Đường bộ Việt Nam

Kiến thức về Đường bộ Việt Nam

Assessment

Quiz

Other

University

Hard

Created by

undefined undefined

FREE Resource

19 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Hệ thống đường bộ chính tại Việt Nam bao gồm những loại đường nào và có tổng chiều dài bao nhiêu km?

Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện; tổng chiều dài khoảng 14.790,46 km.

Quốc lộ, nối liền các vùng, các tỉnh; tổng chiều dài khoảng 17.300 km.

Quốc lộ, tỉnh lộ, đường đô thị; tổng chiều dài khoảng 14.790,46 km.

Quốc lộ, nối liền các vùng, các tỉnh cũng như đi đến các cửa khẩu quốc tế với Trung Quốc, Lào, Campuchia; tổng chiều dài 14.790,46 km.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, đường bộ bao gồm những thành phần nào?

Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ.

Đường, cầu đường bộ, bến phà đường bộ.

Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, đường chuyên dùng.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Đường ô tô Cấp I có đặc điểm gì về làn xe và tốc độ?

≥ 4 làn xe, tốc độ từ 80km/h.

2 - 4 làn xe, tốc độ từ 80km/h.

≥ 4 làn xe, tốc độ 60-80km/h.

1 làn xe, tốc độ từ 80km/h.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Yêu cầu thiết kế tốc độ tính toán của đường cao tốc cấp 60 và cấp 120 áp dụng cho những địa hình nào?

Cấp 60 cho vùng đồng bằng, cấp 120 cho địa hình khó khăn.

Cấp 60 áp dụng ở địa hình khó khăn vùng núi, đồi cao và ở những vùng có hạn chế khác, cấp 120 cho vùng đồng bằng.

Cấp 60 và 120 đều áp dụng cho vùng đồng bằng.

Cấp 60 và 120 đều áp dụng cho địa hình khó khăn.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vai trò của đường bộ trong phát triển kinh tế được thể hiện qua khía cạnh nào?

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại hàng ngày và giải trí.

Kết nối các trung tâm giao thông như sân bay, bến cảng.

Tạo điều kiện cho sự di chuyển hàng hóa giữa người sản xuất, người tiêu dùng và thị trường.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Đâu là nhược điểm chính của vận tải đường bộ?

Ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết khí hậu.

Có tính cơ động, linh hoạt.

Năng suất lao động và năng suất phương tiện thấp do trọng tải phương tiện nhỏ dẫn đến giá thành vận tải ô tô tương đối cao.

Vận chuyển một cách triệt để - từ cửa đến cửa.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Mạng lưới hệ thống giao thông miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

Dày đặc, phân bố không hợp lý và không đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

Dày đặc, với mạng lưới dày đặc và phân bố tương đối hợp lý, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các tỉnh thành phố, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Thưa thớt, phân bố hợp lý và ít có vai trò trong giao thương quốc tế.

Dày đặc, nhưng chỉ phục vụ giao thông nội vùng.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?