DXH_GP525_ICP1_LIC

DXH_GP525_ICP1_LIC

5th Grade

20 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

TỪ NHIỀU NGHĨA

TỪ NHIỀU NGHĨA

5th Grade

21 Qs

Luyện từ và câu 5 - Từ trái nghĩa

Luyện từ và câu 5 - Từ trái nghĩa

5th Grade

15 Qs

Chương 4: Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN

Chương 4: Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN

University

22 Qs

Biện pháp tu từ

Biện pháp tu từ

7th Grade

20 Qs

Luyện tập Bài 1- Ngữ Văn 6

Luyện tập Bài 1- Ngữ Văn 6

7th Grade

19 Qs

Luât Hôn Nhân Và Gia Đình

Luât Hôn Nhân Và Gia Đình

1st - 12th Grade

15 Qs

8D - TỨC NƯỚC VỠ BỜ (BT 2)

8D - TỨC NƯỚC VỠ BỜ (BT 2)

8th Grade

17 Qs

Bài 4-k12

Bài 4-k12

12th Grade

15 Qs

DXH_GP525_ICP1_LIC

DXH_GP525_ICP1_LIC

Assessment

Quiz

Education

5th Grade

Hard

Created by

Academic | Do Xuan Hop Campus

FREE Resource

20 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

20 sec • 1 pt

Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ "Chết vinh còn hơn sống nhục"

chết – sống

vinh – nhục

chết – nhục

còn - hơn

Answer explanation

1. chết – sống✔ Đúng là cặp từ trái nghĩa

  • Giải thích:
    Đây là cặp từ chỉ trạng thái đối lập của sự tồn tại.

    • Chết là kết thúc sự sống.

    • Sống là còn tồn tại, còn đang sống.
      → Đây là cặp từ trái nghĩa rõ ràng và phổ biến trong tiếng Việt.

    • 2. vinh – nhục✔ Đúng là cặp từ trái nghĩa

      • Giải thích:

        • Vinh (vinh quang): thể hiện sự vinh dự, danh giá, được tôn trọng.

        • Nhục (nhục nhã): thể hiện sự xấu hổ, bị coi thường, bị sỉ nhục.
          → Đây là cặp từ trái nghĩa về mặt giá trị xã hội/danh dự.

        • 3. chết – nhục✘ Không phải là cặp từ trái nghĩa

          • Giải thích:

            • Chết là trạng thái sinh học.

            • Nhục là trạng thái tinh thần, cảm xúc (xấu hổ, bị hạ thấp danh dự).
              → Hai từ này khác loại nghĩa, không đối lập trực tiếp → không phải cặp trái nghĩa.

            • 4. còn – hơn✘ Không phải là cặp từ trái nghĩa

              • Giải thích:

                • Còn ở đây là một phần của cụm “còn hơn” (cấu trúc so sánh).

                • Hơn thể hiện mức độ so sánh cao hơn.
                  → Hai từ này không đối lập về nghĩa, và không phải là cặp trái nghĩa.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 1 pt

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

A. Có tác dụng để chơi chữ.

B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

C. Có tác dụng để câu dài hơn.

D. Cả A và B đều đúng. 

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

20 sec • 1 pt

Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nghĩa coi trọng bản chất hơn hình thức?

A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

B. Người ta là hoa của đất.

C. Trọng nghĩa khinh tài.

D. Cả B và C

Answer explanation

Đáp án đúng: A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

🔍 Giải thích:

  • "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn" là câu tục ngữ nêu rõ quan điểm đề cao chất lượng bên trong hơn vẻ ngoài bóng bẩy.
    → "Gỗ" tượng trưng cho bản chất, "nước sơn" tượng trưng cho hình thức.
    Coi trọng bản chất hơn hình thứcPhù hợp với yêu cầu đề bài.


B. Người ta là hoa của đất

  • Nghĩa: Con người là vẻ đẹp, là tinh hoa của thiên nhiên – mang ý ca ngợi con người.
    Không nói đến sự so sánh giữa bản chất và hình thức
    Không phù hợp.


C. Trọng nghĩa khinh tài

  • Nghĩa: Đề cao tình nghĩa, xem trọng đạo đức hơn vật chất, tiền bạc.
    → Đây là cặp giá trị “nghĩa – tài”, không phải “bản chất – hình thức”
    Không đúng với yêu cầu.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

20 sec • 1 pt

Tìm những từ trái nghĩa với nhau về phẩm chất?

Thông minh/ ngu dốt

Hào phóng/ keo kiệt

Ngẩng mặt/ cúi đầu

Hiền lành/ độc ác

Đứng/ ngồi

Answer explanation

🔍 Giải thích từng cặp:

1. Thông minh / ngu dốt

  • Thuộc tính: Trí tuệ, khả năng nhận thức

  • Đối lập: Người nhanh nhạy – người kém hiểu biết
    Trái nghĩa về phẩm chất trí tuệ

2. Hào phóng / keo kiệt

  • Thuộc tính: Tính cách, cách đối xử với người khác

  • Đối lập: Rộng lượng – bủn xỉn
    Trái nghĩa về phẩm chất đạo đức / tính cách

3. Hiền lành / độc ác

  • Thuộc tính: Tư cách đạo đức

  • Đối lập: Tốt bụng – hiểm độc
    Trái nghĩa rõ ràng về phẩm chất đạo đức


4. Ngẩng mặt / cúi đầu

  • Đây là cặp trái nghĩa về hành động, tư thế, không phản ánh phẩm chất


5. Đứng / ngồi

  • Cũng là cặp trái nghĩa về tư thế, không liên quan đến phẩm chất

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

20 sec • 1 pt

Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau về tả hình dáng?

Cao/ thấp

Bé nhỏ/ to lớn

Lùn tịt/ xấu xí

Vạm vỡ/ gầy còm

Nhỏ nhắn/ ốm yếu

Answer explanation

🔍 Giải thích từng cặp:

1. Cao / thấp

  • Miêu tả chiều cao
    → Hai từ trái nghĩa trực tiếp về hình dáng (chiều cao)

2. Bé nhỏ / to lớn

  • Miêu tả kích thước, vóc dáng
    → Trái nghĩa về độ lớn, thể trạng tổng thể

3. Vạm vỡ / gầy còm

  • Miêu tả thể hình, sức vóc
    Vạm vỡ là khỏe mạnh, to lớn – Gầy còm là ốm yếu, thiếu sức sống
    → Trái nghĩa rõ ràng về thể chất, hình dáng


4. Lùn tịt / xấu xí

  • Sai về quan hệ nghĩa:

    • Lùn tịt → nói về chiều cao

    • Xấu xí → nói về ngoại hình (mức độ hấp dẫn), không phải trái nghĩa với lùn tịt
      Không phải cặp trái nghĩa


5. Nhỏ nhắn / ốm yếu

  • Cùng là từ miêu tả hình thể, nhưng:

    • Nhỏ nhắn → nói về vóc dáng, kích thước (nhưng có thể vẫn khỏe mạnh)

    • Ốm yếu → nói về thể trạng, sức khỏe
      Không phải trái nghĩa với nhaukhác trường nghĩa

6.

FILL IN THE BLANK QUESTION

30 sec • 1 pt

Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành câu sau:

Hẹp nhà ___ bụng

7.

FILL IN THE BLANK QUESTION

30 sec • 1 pt

Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành câu sau:

Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà chí ___.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?