Câu hỏi Kinh tế vĩ mô 61-120

Câu hỏi Kinh tế vĩ mô 61-120

University

60 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Kinh tế vi mô chương 5, 6

Kinh tế vi mô chương 5, 6

University

58 Qs

Quiz về Giáo dục quốc phòng - an ninh

Quiz về Giáo dục quốc phòng - an ninh

University

57 Qs

Đề Cương Ôn Tập Kiểm Tra KTPL 12

Đề Cương Ôn Tập Kiểm Tra KTPL 12

12th Grade - University

61 Qs

Tiền Tệ và Chính Sách Tiền Tệ

Tiền Tệ và Chính Sách Tiền Tệ

University

57 Qs

Bài 4-6 (HP1)

Bài 4-6 (HP1)

University

65 Qs

đề 1 lkt

đề 1 lkt

University

62 Qs

TKUD PHẦN 2

TKUD PHẦN 2

University

61 Qs

PHÁP LUẬT - BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3: DÂN SỰ

PHÁP LUẬT - BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3: DÂN SỰ

University

58 Qs

Câu hỏi Kinh tế vĩ mô 61-120

Câu hỏi Kinh tế vĩ mô 61-120

Assessment

Quiz

Other

University

Hard

Created by

Huyền Trịnh

Used 1+ times

FREE Resource

60 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Giả sử một nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng toàn dụng nguồn lực. Hãy sử dụng mô hình AS - AD để cho biết việc: "Các nhà đầu tư lạc quan hơn về triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai" sẽ tác động như thế nào đến mức giá chung và sản lượng trong ngắn hạn của nền kinh tế? (Giả thiết các yếu tố khác không đổi).

Mức giá chung tăng, sản lượng tăng.

Mức giá chung giảm, sản lượng giảm.

Mức giá chung tăng, sản lượng giảm.

Mức giá chung giảm, sản lượng tăng.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là:

Tiêu dùng.

Khấu hao.

Đầu tư.

Hàng hóa trung gian.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Sản phẩm nông sản do người nông dân tự trồng và tự tiêu dùng:

Được tính vào GDP, vì sản phẩm nông sản này mặc dù không được mang ra thị trường nhưng nông sản vẫn có giá trị.

Không mang ra thị trường, không xác định được giá trị thị trường của nông sản này, nên không được tính vào GDP.

Xác định được giá trị của nông sản này, nên phải được tính vào GDP.

Không mang ra thị trường, nhưng vẫn phải xác định giá trị nông sản này vào GDP.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Biện pháp nào sau đây của Chính phủ có hiệu quả trong việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:

Tăng tiền lương tối thiếu. (tăng TN cổ điển)

Tăng trợ cấp thất nghiệp. (tăng TN tạm thời)

Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng sâu vùng xa.

Thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thắt chặt. (giảm TN chu ki)

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đồi. Điều nào dưới đây sẽ đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.

Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.

CPI tăng trung bình 5%.

Mức giá không thay đổi.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Câu 66: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) bằng 20%; Ti lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) bằng 10%; Tiền cơ sở 1000 ti đồng. Muốn giảm cung tiền 1 ti đông, NHTW:

Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Câu 67: Xu hướng tiết kiệm cận biên MPS = 0.3 có nghĩa là:

Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.3 đồng.

Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.3 đồng.

Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ tăng 0.7 đồng.

Khi thu nhập khả dụng tăng 1 đồng thì tiết kiệm sẽ giảm 0.7 đồng.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?