LỊCH SỬ TÌM RA NGUYÊN TỬ

LỊCH SỬ TÌM RA NGUYÊN TỬ

Assessment

Interactive Video

English

10th Grade

Hard

Created by

QUIZIZZ TK7

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Các phát biếu sau đúng hay sai:

a. Các hạt tạo nên tia âm cực khác nhau khi các vật liệu làm cực âm khác nhau.

b. Hạt tạo nên tia âm cực là hạt electron.                       

c. Khi đặt điện trường giữa ống tia âm cực, các hạt tạo nên tia âm cực chuyển động theo đường thẳng trong ống.

d. Hạt tạo nên tia âm cực không mang điện tích.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

J. J. Thomson, nhà vật lí người Anh, được trao Giải thưởng Nobel Vật lí vào năm 1906 vì phát hiện ra một loại hạt cơ bản nào tạo nên nguyên tử?

proton

neutron

electron

hạt nhân

3.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Năm 1911, E. Rutherford (Rơ-đơ-pho, người New Zealand) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:

a. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít.

b. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.

c. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.

d. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?

J.J. Thomson (Tôm-xơn)

E. Rutherford (Rơ-dơ-pho)

J. Chadwick (Chat-uých)

Newton (Niu-tơn)

5.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh). Từ khi được phát hiện đến nay electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin…

a. Electron là hạt mang điện tích âm.                                                                      

b. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

c. Electron có khối lượng 9,109.10-28 gam.                                                             

d. Electron chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử và mang điện tích âm?

electron

neutron

proton

anion

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?

Mô hình nguyên tử Thomson.

Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr.

Mô hình nguyên tử Chadwick. 

Mô hình nguyên tử Newton.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện?

A

B

C

D

Discover more resources for English