sinh 10 quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở vsv

sinh 10 quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở vsv

10th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Bài 22 - Cơ thể sinh vật - KHTN 6

Bài 22 - Cơ thể sinh vật - KHTN 6

1st - 12th Grade

10 Qs

Sinh học 10 (gk1)

Sinh học 10 (gk1)

10th Grade

15 Qs

BÀI 25: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VSV TIẾT 1

BÀI 25: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VSV TIẾT 1

10th Grade

10 Qs

Kiểm tra thường xuyên 2

Kiểm tra thường xuyên 2

1st - 10th Grade

15 Qs

BÀI 22: QUANG HỢP

BÀI 22: QUANG HỢP

7th Grade - University

12 Qs

QUANG HỢP

QUANG HỢP

10th Grade

10 Qs

PHÂN LOẠI THUỐC LÁ - BỘ 4

PHÂN LOẠI THUỐC LÁ - BỘ 4

10th Grade

10 Qs

Sinh bài 25

Sinh bài 25

10th Grade

13 Qs

sinh 10 quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở vsv

sinh 10 quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở vsv

Assessment

Quiz

Biology

10th Grade

Medium

Created by

Tran Tham

Used 26+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1

Thông hiểu

Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh

A. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.

B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.

C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Thông hiểu

Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là

A. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.

C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.

D. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thông hiểu

Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:

A. nguồn cacbon.

B. năng lượng.

C. năng lượng và enzim nội bào.

D. nguồn cacbon và ánh sáng.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thông hiểu

Cho các ứng dụng sau

1. Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào)

2. Làm rượu, tương cà, dưa muối

3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)

4. Sản xuất axit amin

Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:

A. 1; 3; 4

B. 2; 3; 4

C. 1; 2; 4

D. 1; 2; 3

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thông hiểu

Ứng dụng nào dưới đây là từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật:

A. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)

B. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)

C. Sản xuất axit amin

D. Cả A, B và C

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Thông hiểu

Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng.

A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật

B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào

C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển

D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Nhận biết

Dưới tác dụng của enzim nuleaza, axit nucleic sẽ được phân giải thành

A. Axit amin

B. Glixerol

C. Glucozo

D. Nucleotit

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy

Already have an account?