Docker (Buổi 3)

Docker (Buổi 3)

University

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Tin học cơ sở

Tin học cơ sở

1st Grade - University

10 Qs

KHỐI 5

KHỐI 5

University

10 Qs

Sử dụng Internet an toàn

Sử dụng Internet an toàn

University

10 Qs

Bài kiểm tra môn Tin học

Bài kiểm tra môn Tin học

University

10 Qs

Bài kiểm tra

Bài kiểm tra

University

10 Qs

Phần Mềm Dạy Học

Phần Mềm Dạy Học

University

10 Qs

ÔN TẬP GIỮA KỲ 1_2

ÔN TẬP GIỮA KỲ 1_2

1st Grade - Professional Development

10 Qs

Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm - Kỹ năng CNTT

Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm - Kỹ năng CNTT

University

10 Qs

Docker (Buổi 3)

Docker (Buổi 3)

Assessment

Quiz

Computers

University

Hard

Created by

Vuong Do Huy

Used 11+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 3 pts

Media Image

Điều nào sau đây là đúng sau khi thực hiện lệnh build image?

Sau khi run container từ image, file app.js nằm bên trong thư mục /src, file test1.txt và test2.txt nằm bên trong thư mục /data của container

Sau khi run container từ image, file app.js nằm bên trong thư mục /app/src của container

Có lỗi xảy ra trong khi build image

Sau khi run container từ image, file app.js nằm bên trong thư mục /app/src, files test1.txt và test2.txt nằm bên trong thư mục /app/data của container

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Điều nào sau đây là đúng về chỉ thị EXPOSE trong Dockerfile?

Cho phép giao tiếp với container (run bởi image tạo bởi Dockerfile) thông qua port(s) chỉ định.

Chỉ để người build image chú thích cho người sử dụng image biết port(s) dự định được dùng để publish.

Nếu không EXPOSE port(s), sẽ không thể giao tiếp với container (run bởi image tạo bởi Dockerfile)

Được dùng để publish và map port(s) từ container (run bởi image tạo bởi Dockerfile) tới máy host.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Điều nào là đúng khi nói về chỉ thị RUN và CMD trong Dockerfile

RUN thực thi command, còn CMD thì không.

RUN thực thi command khi build image, còn CMD thực thi khi chạy container, do đó lệnh CMD cần được đặt ở dưới dùng của Dockerfile.

RUN hay CMD đều thực thi command ở step tương ứng khi build image.

RUN thực thi command khi build image. CMD được thực thi khi chạy container, chỉ có một lệnh CMD cuối cùng có hiệu lực.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Điều nào là đúng khi run container từ image được tạo bởi Dockerfile, mà trong đó tồn tại cả 2 chỉ thị CMD và ENTRYPOINT?

Chỉ 1 trong 2 chỉ thị có hiệu lực.

Chỉ thị ENTRYPOINT được ưu tiên hơn và chỉ thị CMD sẽ bị bỏ qua.

Chỉ thi ENTRYPOINT sẽ được thực thi, chỉ thị CMD sẽ được nhận làm tham số cho chỉ thị ENTRYPOINT.

Nếu chỉ thị ENTRYPOINT là shell form thì chỉ thị CMD sẽ bị bỏ qua. Nếu chỉ thị ENTRYPOINT là exec form thì chỉ thị CMD sẽ được nhận làm tham số cho chỉ thị ENTRYPOINT.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Sau khi chạy lần lượt các commands trên, hai containers alpine1 và alpine2 được start, chúng có thể giao tiếp với nhau bằng cách nào?

Có thể giao tiếp với nhau thông qua địa chỉ IP hoặc hostname là tên của mỗi container.

Chỉ có thể giao tiếp với nhau thông qua địa chỉ IP.

Chỉ có thể giao tiếp với nhau thông qua hostname là tên của mỗi container.

Không thể giao tiếp với nhau.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Media Image

Sau khi chạy lần lượt các commands trên, hai containers alpine3 và alpine4 được start, chúng có thể giao tiếp với nhau bằng cách nào?

Có thể giao tiếp với nhau thông qua địa chỉ IP hoặc hostname là tên của mỗi container.

Chỉ có thể giao tiếp với nhau thông qua địa chỉ IP.

Chỉ có thể giao tiếp với nhau thông qua hostname là tên của mỗi container.

Không thể giao tiếp với nhau.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Điều nào sau đây là đúng khi nói về Volumes trong Docker?

Volume là cơ chế duy trì dữ liệu được tạo và sử dụng bởi Docker containers.

Volume là thư mục có sẵn trên máy host.

Volumes được quản lý bởi máy host và có thể dễ dàng chia sẻ đến containers.

Khi xoá container, volume được ra khi run container cũng được xoá theo.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Điều nào sau đây là đúng khi nói về bind-mount?

Bind-mount có thể được liệt kê bằng command:
docker volume ls \
--type=bind

Bind-mount là việc mount files, folders từ máy host đến containers.

Bind-mount thường được dùng để chia sẻ dữ liệu giữa các containers.

Bind-mount được tạo ra và quản lý bởi docker.