SINH LÝ TIM

SINH LÝ TIM

9th - 12th Grade

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Tuần hoàn ở động vật

Tuần hoàn ở động vật

11th Grade

10 Qs

Tuần hoàn máu

Tuần hoàn máu

11th Grade

9 Qs

Hệ tuần hoàn Bài 8

Hệ tuần hoàn Bài 8

11th Grade

10 Qs

Ôn tập chương I - Sinh 11

Ôn tập chương I - Sinh 11

11th Grade

15 Qs

Sinh học 11 (15-20)

Sinh học 11 (15-20)

11th - 12th Grade

10 Qs

Sinh học 8 Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

Sinh học 8 Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

9th Grade

10 Qs

Tim và mạch máu

Tim và mạch máu

9th Grade

10 Qs

SINH LÝ TIM

SINH LÝ TIM

Assessment

Quiz

Biology

9th - 12th Grade

Hard

Created by

Quoc Huy Nguyen

Used 9+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Mối nối hở (Gap junction) là một trong những kết nối giữa các tế bào ở tim của khỉ. Hệ dẫn truyền tim của khỉ tương tự như ở người, xung động từ nút xoang nhĩ có thể được truyền các vị trí khác nhau của tim. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG dưới đây?

Nút nhĩ-thất có mật độ mối nối hở cao hơn so với tế bào cơ tâm nhĩ.

Mật độ mối nối hở cao nhất ở mạng Purkinje giúp đẩy nhanh tốc độ dẫn truyền xung động đến các tế bào cơ tâm thất.

Sự suy giảm đáng kể mật độ mối nối hở ở khỉ có thể làm tăng khoảng RR trên điện tâm đồ.

Sự gia tăng đáng kể mật độ mối nối hở ở khỉ làm tăng tốc độ dẫn truyền xung động từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Điều này làm rút ngắn thời gian diễn ra một chu kì hoạt động tim, từ đó, làm tăng nhịp tim.

Để đánh giá mật độ đĩa nối hở ở tim khỉ, người ta nên sử dụng phương pháp thẩm tách Northern.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Hình bên mô tả sức co bóp cơ tâm nhĩ của một loài động vật có vú ở ba trạng thái khác nhau (kí hiệu lần lượt là 1, 2 và 3). Hãy chọn phát biểu ĐÚNG dưới đây?

Trong giai đoạn A, nếu kích thích trên ngưỡng thì tâm nhĩ sẽ co bóp với lực cực đại.

Ở trạng thái 2, sức co bóp của cơ tâm nhĩ trong ngoại tâm thu I thấp hơn có thể do ngưỡng kích hoạt kênh ion Na+ phụ thuộc điện thế cao hơn so với cường độ kích thích.

Ở trạng thái 3, ngoại tâm thu II là ngoại tâm thu muộn.

Trong giai đoạn B, nếu kích thích trên ngưỡng thì tâm nhĩ sẽ co bóp với lực thấp hơn so với giai đoạn A.

Ở trạng thái 2, lần co bóp cực đại tiếp theo của tâm nhĩ sẽ xuất hiện muộn hơn so với bình thường.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Hình bên mô tả các giai đoạn khác nhau trong điện thế hoạt động của tế bào cơ tâm thất ở một người trưởng thành khỏe mạnh (sau đây gọi tắt là người bình thường). Hãy chọn phát biểu ĐÚNG sau đây?

Nồng độ Ca2+ ở mạng lưới nội cơ tương ở thời điểm 1 cao hơn so với thời điểm 4.

Hợp chất X giả định gây tác động ức chế sự mở kênh K+ muộn có tiềm năng điều trị cho các bệnh nhân có nhịp tim thấp hơn người bình thường.

Khi neuron tiền hạch thuộc phân hệ thần kinh đối giao cảm tăng giải phóng acetylcholine thì sự mở kênh ryanodin trên màng lưới nội cơ tương trong giai đoạn 3-4 bị suy giảm đáng kể.

Biên độ điện thế hoạt động tăng trong trường hợp nồng độ Na+ nội bào tăng.

Cổng khử hoạt bít lỗ kênh Na+ phụ thuộc điện thế trong giai đoạn 2-3.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Hình bên mô tả hoạt động của một số bơm tham gia vào quá trình co cơ tâm thất ở chuột. Những biến đổi trong hoạt động của các bơm có thể ảnh hưởng đến hoạt động hiệu quả của tim. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG sau đây?

Ở chuột, mạng lưới nội chất trơn ở cơ tim phát triển hơn so với cơ vân nên quá trình co cơ tim phụ thuộc chủ yếu vào Ca2+ nội bào.

Chuột sử dụng Digoxin (có tác động ức chế đặc hiệu bơm đối vận Na+/K+) ở liều tác dụng có hoạt tính ATPase của bơm Ca2+ trên màng lưới nội cơ tương giảm so với trước khi không sử dụng thuốc.

Kích hoạt thụ thể β-adrenergic ở tim chuột làm tăng tốc độ bơm Ca2+ từ bào tương vào mạng lưới nội cơ tương. Do đó, sức co bóp của cơ tim tăng.

Nếu hoạt động của bơm đối vận Na+/Ca2+ bị suy giảm thì quá trình thiết lập lại chênh lệch nồng độ các ion hai bên màng diễn ra lâu hơn.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Hình bên mô tả sự thay đổi áp lực máu của tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ trong một chu kì hoạt động tim ở một người trưởng thành khỏe mạnh (sau đây gọi tắt là người bình thường) lúc nghỉ ngơi. Các chữ số từ (1) đến (5) thể hiện cho các pha khác nhau, dấu “○” dùng để phân chia các pha. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG sau đây?

Van hai lá và van động mạch chủ ở cùng trạng thái (đóng/mở) trong pha (2) và (4).

Chiều dài sợi cơ tim trong pha (2) có sự thay đổi đáng kể.

Trong một chu kì hoạt động tim ở người bình thường, áp lực máu trong động mạch chủ có xu hướng tăng lên ở hai pha khác nhau.

Trong pha (1), máu từ tĩnh mạch phổi không chảy về tâm nhĩ trái.

Sóng P (sóng khử cực tâm nhĩ) xuất hiện vào pha (1).

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Hình bên mô tả sự thay đổi áp lực máu của tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ trong một chu kì hoạt động tim ở một người trưởng thành khỏe mạnh (sau đây gọi tắt là người bình thường) lúc nghỉ ngơi. Các chữ số từ (1) đến (5) thể hiện cho các pha khác nhau, dấu “○” dùng để phân chia các pha. Hãy chọn phát biểu SAI sau đây?

Bệnh nhân bị hở van động mạch chủ có áp lực máu cần thiết để mở van động mạch chủ thấp hơn so với người bình thường.

Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ có áp lực máu tối đa của tâm nhĩ trái trong pha (1) cao hơn so với người bình thường.

Bệnh nhân bị thông liên thất có áp lực máu tối đa của tâm thất trái trong pha (3) cao hơn so với người bình thường.

Bệnh nhân bị thông liên nhĩ có khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu pha (1) đến khi kết thúc pha (5) dài hơn so với người bình thường.

Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ nhánh xuống có thể tích máu của tâm nhĩ trái trong pha (1) có thể cao hơn so với người bình thường.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

1 min • 10 pts

Media Image

Bảng bên thể hiện giá trị trung bình của áp lực và thể tích máu của tâm thất ở các giai đoạn khác nhau trong chu kì tim ở trạng thái nghỉ ngơi của người khỏe mạnh và hai người bệnh (1, 2). Mỗi người bị một khiếm khuyết khác nhau về van tim bên trái. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG sau đây?

Khi người khỏe mạnh nói trên hoạt động thể lực, thể tích máu tâm thất khi đầy máu tăng gấp đôi và ngay khi kết thúc tống máu giảm một nửa. Cung lượng tim của người này là 22 L/phút. Khi đó, thời gian diễn ra một chu kì tim là 0,8 giây.

Cường độ khuếch tán CO2 qua màng phế nang-mao mạch của người bệnh 1 giảm so với người khỏe mạnh.

Người bệnh 1 có hiệu số giữa huyết áp động mạch tâm thu và huyết áp động mạch tâm trương tăng so với người khỏe mạnh.

Tiếng thổi thì tâm thu có thể nghe được ở bệnh nhân 2 do dòng máu phụt ngược từ tâm thất trái lên tâm  nhĩ trái.

Bệnh nhân 2 có nguy cơ cao bị tăng áp phổi (tăng áp lực trong vòng tuần hoàn phổi).

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?