Bài 7: Ngân hàng thương mại

Bài 7: Ngân hàng thương mại

Professional Development

38 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Phân tích cạnh tranh New Mazda CX-5 2023

Phân tích cạnh tranh New Mazda CX-5 2023

Professional Development

42 Qs

TMDT Chương 1- NhaaDuongg xinh

TMDT Chương 1- NhaaDuongg xinh

Professional Development

43 Qs

(LT) CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN

(LT) CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN

Professional Development

34 Qs

Kiểm tra về Quy trình tra nạp NLHK cho tàu bay (QT25)

Kiểm tra về Quy trình tra nạp NLHK cho tàu bay (QT25)

Professional Development

40 Qs

 (LT) CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

(LT) CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

Professional Development

40 Qs

ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (PHẦN 2)

ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (PHẦN 2)

Professional Development

35 Qs

Đề 2: Môn luật

Đề 2: Môn luật

Professional Development

35 Qs

Bài Quiz không có tiêu đề

Bài Quiz không có tiêu đề

Professional Development

36 Qs

Bài 7: Ngân hàng thương mại

Bài 7: Ngân hàng thương mại

Assessment

Quiz

Specialty

Professional Development

Medium

Created by

ÔN THI SBV

Used 2+ times

FREE Resource

38 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 1. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Answer explanation

Do các NHTM thường vay và gửi tiết kiệm các NHTM khác trong hệ thống

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 2. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
A. công ty cổ phần thật sự lớn.
B. công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
C. một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng

D. một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tiền tệ

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 3. Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

A. ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

B. mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

C. ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.

D. một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 4. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải

A. cho vay càng ít càng tốt

B. cho vay càng nhiều càng tốt.

C. tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.

D. không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 5. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
A. các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đA hoá lợi nhuận.
B. các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
C. có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
D. có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 6. Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

A. có lợi thế và lợi ích theo quy mô.

B. có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.

C. có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoạt động giảm thiểu rủi ro.

D. vì tất cả các yếu tố trên.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 7. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích:

A. để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.

B. để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.

C. để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.

D. để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?