chương 5

chương 5

Assessment

Quiz

Created by

Việt công

Education

University

3 plays

Hard

Student preview

quiz-placeholder

33 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 2: (CLO5.1) Bảng kết quả trên cho biết: (Khó)


a. Số lượng giao dịch có ảnh hưởng đến hiệu ứng ngược vị thế.

b.Số lượng giao dịch không có ảnh hưởng đến hiệu ứng ngược vị thé.

c.Không thể kết luận được về ảnh hưởng của số lượng giao dịch
đến hiệu ứng ngược vị thế

d. Cả a, b, c đều sai.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 3: (CLO5.2) Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động của
giới tính đến hiệu ứng ngược vị thế (Khó)

a.Giới tính nhà đầu tư không có ảnh hưởng đến hiệu ứng ngược vị
thế.

b. Hiệu ứng ngược vị thế bị ảnh hưởng bởi việc nhà đầu tư là Nam
nhớ quôn vì nhập Ann nào qua

c. Cả a và b đều sai

d. Cả a và b đều đúng.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 4: (CLO5.2) Nhận định nào sau đây là đúng (Khó)

a. Hiệu ứng ngược vị thế bị tác động bởi tuổi tác nhà đầu tư và giá
trị giao dịch

b. Hiệu ứng ngược vị thế bị tác động bởi giới tính và tuổi tác của
nhà đầu tư

c. Hiệu ứng ngược vị thế bị tác động bởi tuổi tác nhà đầu tư

d. Hiệu ứng ngược vị thế không bị tác động bởi tuổi tác nhà đầu tư.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 5: (CLO5.3) Khi xem xét tác động của sự tự tin quá mức của nhà
quản lý đến chính sách cổ tức của công ty, nhận định nào sau đây là sai
(Khó)


a. Sự tự tin quá mức của nhà quản lý không ảnh hưởng đến chính
sách cổ tức

b. Các nhà quản lý tự tin quá mức thường chia cổ tức ít

c. Chính sách cổ tức bị ảnh hưởng bởi sự tự tin quá mức của nhà
quản lý

d. Không thể đưa ra kết luận về tác động.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 6 (CLO2.3): Nhận định nào đúng khi nói về mối quan hệ giữa tỷ lệ
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức (Khó)

a. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức có mối
quan hệ cùng chiều.

b. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức có mối
quan hệ ngược chiều

c. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức không
có mối quan hệ với nhau.

d. Câu b và c đúng.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 11: (CL05.3) Trong một cuộc họp quan trọng của công ty, bạn
dường như đang cố đưa ra các bằng chứng để cho thấy dự án của bạn
đang trình bày một dự án kinh doanh mới. Tuy nhiên các đông nghiệp
không hiệu quả. Bạn không để tâm đến những ý kiến này do cho rằng thế
nào dự án này cũng sẽ được ban lãnh đạo phê duyệt (Trung bình)

a. Bạn đang bị lạc quan quá mức

b. Bạn đang có khuynh hướng tự xác nhận (Leod

c. Bạn đang bị ước lượng sai

d. Cả a, b, c đều sai

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 12: (CLO5.3) Tâm lý bầy đàn luôn tồn tại trên thị trường chứng
khoán Việt Nam do: (Trung bình)

a. Các nhà đầu tư luôn nhận định giống nhau trong mọi vấn đề

b. Các nhà đầu tư có đầy đủ kiến thức, kinh nghiệm để đưa ra quyết
định chính xác nên các quyết định này thường giống nhau
Lớc.

c. Các nhà đầu tư luôn chờ đợi phản ứng của các nhà đầu tư khác để ra quyết định

d. Các nhà đầu tư luôn có hướng đi riêng của mình

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 13: (CLO5.3) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của
việc ra quyết định sử dụng tự nghiệm (Trung bình) MAI T

a. Giúp ra quyết định nhanh chóng và ít tốn chi phí

b. Giúp xem xét hết tất cả các khía cạnh có thể xảy ra của vấn đề

c. Giúp xử lý tất cả thông tin liên quan đến vấn đề một cách nhanh chóng

d. Cả a, b, c đều đúng

9.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 7: (CL05.3) Nhận định nào đúng khi nói về mối quan hệ giữa tỷ lệ
nợ trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức (Khô)


a. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức có mối
hệ cùng chiều

b. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức có mối
hệ ngược chiều

c. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ chi trả cổ tức không có
quan hệ với nhau

d. Câu a và c đúng

10.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu 9: (CLO5.3) Theo các nghiên cứu về tài chính hành vi, phát biểu
nào sau đây là ĐÚNG (Khó)

a. Quá tự tin làm cho các nhà đầu tư giao dịch với khối lượng lớn

b. Con người ta thường quá tự tin khi trả lời những câu hỏi dễ.

c. Hầu như tất cả chúng ta đều thích những điều mới lạ

d. Công ty tốt luôn là một khoản đầu tư tốt đối với các nhà đầu tư.

Explore all questions with a free account

or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?