Sinh học 10 bài 14

Sinh học 10 bài 14

KG

9 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

huylee

huylee

KG - University

10 Qs

sinh

sinh

10th Grade

8 Qs

Câu hỏi về Sinh học

Câu hỏi về Sinh học

1st Grade

14 Qs

tin học cùng thầy Hưng dinh

tin học cùng thầy Hưng dinh

KG - University

13 Qs

teorya ng  MI

teorya ng MI

9th Grade

10 Qs

Bài 18

Bài 18

KG

12 Qs

Con người có khả năng đón nhận Thiên Chúa

Con người có khả năng đón nhận Thiên Chúa

10th Grade

8 Qs

CSVN part D (1-23) last

CSVN part D (1-23) last

KG - University

14 Qs

Sinh học 10 bài 14

Sinh học 10 bài 14

Assessment

Quiz

Others

KG

Medium

Created by

Phương Vy

Used 1+ times

FREE Resource

9 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là dung dịch tinh bột 1 %, ta có thể thay thế bằng dịch nghiền của

A. các loại củ có hàm lượng lipid cao.

B. các loại thịt có hàm lượng protein cao.

C. các loại thịt có hàm lượng lipid cao.

D. các loại củ có hàm lượng tinh bột cao.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:

- Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường. - Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

- Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.

Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây. Thí nghiệm này được thiết kế nhằm

A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.

B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Trong thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzyme catalase. Dung dịch hydrogen peroxide chúng ta sử dụng trong thí nghiệm được gọi là

A. chất liên kết.

B. cơ chất.

C. enzyme.

D. chất cảm ứng.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:

- Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường. - Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.

- Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.

Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Lát số 2 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 1 và ở lát số 3 không xuất hiện sủi bọt.

B. Lát số 2 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 3 và ở lát số 1 không xuất hiện sủi bọt.

C. Lát số 1 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 3 và ở lát số 2 không xuất hiện sủi bọt.

D. Lát số 1 có hiện tượng sủi bọt nhiều nhất sau đó đến lát số 2 và ở lát số 3 không xuất hiện sủi bọt.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Một trong những nguyên nhân khiến sốt cao lại gây nguy hiểm cho con người là

A. nhiệt độ cao làm biến tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

B. nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

C. nhiệt độ cao làm giảm hoạt tính các enzyme dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

D. nhiệt độ cao khiến các enzyme đều bị phân giải dẫn đến rối loạn các quá trình sinh hóa trong cơ thể.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase với 2 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2:

- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước cất. - Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước bọt pha loãng.

Điều kiện thí nghiệm của 2 ống khác nhau về

A. nồng độ enzyme.

B. nồng độ cơ chất.

C. nhiệt độ.

D. độ pH.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Chuẩn bị thí nghiệm với 3 ống nghiệm như sau:

- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng.

- Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt HCl 5 %.

- Ống 3: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt NaOH 10 %.

Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm này được thiết kế nhằm

A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.

B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.

C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.

D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.

8.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Chuẩn bị thí nghiệm với 3 ống nghiệm như sau:

- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng.

- Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt HCl 5 %.

- Ống 3: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt NaOH 10 %.

Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 1.

B. Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 3.

C. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 2.

D. Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 không có hoặc có màu xanh tím nhạt hơn ống 1.

9.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Thức ăn sau khi đưa vào khoang miệng sẽ được đảo trộn với nước bọt rồi qua thực quản xuống dạ dày. Biết rằng trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột. Nhưng trong thời gian thức ăn ở trong dạ dày lại không diễn ra quá trình phân giải tinh bột là do

A. trong dạ dày có môi trường pH cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

B. trong dạ dày có môi trường pH thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

C. trong dạ dày có nhiệt độ quá cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

D. trong dạ dày có nhiệt độ quá thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.

Discover more resources for Others