GHP HH Quiz

GHP HH Quiz

University

7 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

BB5

BB5

University

12 Qs

Động Từ

Động Từ

University

10 Qs

TEST ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

TEST ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

University

12 Qs

bài ktra 3

bài ktra 3

University

5 Qs

Ôn tập thi học kì I Sinh học 11

Ôn tập thi học kì I Sinh học 11

University

10 Qs

Trắc nghiệm Động vật nguyên sinh

Trắc nghiệm Động vật nguyên sinh

University

11 Qs

Nguyên Nhân - Kết Quả

Nguyên Nhân - Kết Quả

University

10 Qs

GHP HH Quiz

GHP HH Quiz

Assessment

Quiz

Others

University

Medium

Created by

Giàng Thị Vân

Used 1+ times

FREE Resource

7 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Nguyên nhân nào dưới đây làm thay đổi áp suất trong KMP:

Viêm phổi cấp

U phổi

Vết thương lồng ngực hở

Hen PQ

Chọn C vì BN bị vết thương lồng ngực hở, kk từ bên ngoài đi qua vết thương tràn vào khoang màng phổi, khi đó áp suất trong khoang màng phối sẽ cân bằng với áp suất khí quyển, khi bn thở không khí sẽ đi qua khoang màng phối thông qua vết thương, phổi hầu như k co giãn theo dộng tác hô hấp làm bn bị suy hh

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Một sinh viên trước khi vào phòng thi thường có biểu hiện hồi hộp, đánh trống ngực, để giảm tình trang này anh ta được khuyên làm động tác nào dưới đây cho phù hợp

Thở ra nhanh, nông

Hít vào nhanh, nông

Hít vào chậm, sâu

Thở ra chậm, sâu

Chọn C vì khi hít vào chậm và sâu =>PO2 tăng, CO2 giảm điều hòa tim theo thể dịch làm tim đập chậm lại. Ngoài ra khi hít sâu kích thích đầu dây thần kinh X ở phía ngoài của các phế nang làm giảm tần số tim, giảm sức co bóp của tim => Giảm căng thẳng giảm hồi hộp.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Các thành phần nào sau đây sắp xếp theo thứ tự hàng rào không khí, máu

Sulfactan, phế bào 2, màng đáy, tb nội mô

Sulfactan, phế bào 1, màng đáy, tb nội mô

Phế bào 1, tb nội mô, màng đáy, sulfactan

PB 2, sulfactan, màng đáy, tb nội mô

Chọn B vì đây là cấu tạo của màng hô hấp, là nơi tiếp giáp giữa PN và mao mạch gồm: Chất Sulfactan,

bào tương của Phế bào 1, màng đáy của tế bào biểu mô hô hấp, bào tương và màng đáy của tế bào nội

mô.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Đặc điểm đại thể nào phù hợp với viêm phế quản mạn tính đợt cấp

Niêm mạc PQ phù nề, sung huyết

Vách PQ dày lên và xơ hoá

Quá sản và phì đại các tuyến tiết nhầy

Thâm nhập nhiều BCĐNTT

Chọn A vì do cái sản phẩm viêm như hitamin, bradykinin gây giãn mạch sung huyết. Phù nề do tăng

tính thấm thành mạch và do xác BCHTT thực bào tế bào lạ chết hình thành dịch rỉ viêm tại chỗ.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Khi tràn dịch màng phổi mức độ ít, có thể phát hiện dịch này ở đâu

Góc sườn hoành

Góc sườn trung thất trước

Góc sườn trung thất sau

Góc hoành trung thất

Chọn A vì góc sườn hoành là vị trí thấp nhất, là nơi dịch chảy tập trung do ảnh hưởng của sự tích tụ và sự chảy dọc theo dạng góc của màng phổi.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Vacxin BCG phòng lao được sử dụng ở thời điểm nào trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở trẻ khoẻ mạnh

Ngay sau sinh

Trẻ được 2 tháng tuổi

Trẻ được 6 tuổi

Trẻ được 12 tháng tuổi

Chọn A vì trẻ sơ sinh có sức đề kháng yếu, hệ miễn dịch chưa phát triển. Đây là bệnh truyền nhiễm trong không khí nên trẻ cần được tiêm ngay sau sinh giúp cung cấp miễn dịch cho trẻ sơ sinh trước khi tiếp xuc với nguy cơ nhiễm bệnh

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

BN nam 67 tuổi được chẩn đoán COPD 10 năm nay. Cách đây 3 ngày BN bị ho, khạc đờm, sốt. Ở nhà BN được dùng kháng sinh và giảm ho nhưng không đỡ. BN xuất hiện ho, khạc đờm nhiều hơn và khó thở. BN được đưa vào viện khám và chẩn đoán COPD đợt cấp. Cơ chế xuất hiện khó thở ở BN bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là gì?

Do dịch viêm làm cản trở quá trình thông khí và hạn chế chức năng phổi

Do sản phẩm viêm tăng tiết làm rối loạn thông khí tắc nghẽn

Do co thắt cơ trơn PQ gây cản trở quá trình tđk

Do sp viêm và phì đại lòng PQ gây cản trở quá trình thông khí

Chọn D vi BN bị đợt cấp của COPD, niêm mạc PQ có sự xâm nhập của TB viêm mạn tính sẽ giải phóng ra các chất trung gian hóa học làm phì đại và quá sản các tuyến tiết nhầy trong lớp dưới niêm mạc làm lòng PQ bị hẹp lại bởi các dịch tiết, tăng sinh cơ trơn làm giảm khả năng co giãn của PQ=> cản trở thông khí=> khó thở