PP nghiên cứu sinh học cá

PP nghiên cứu sinh học cá

12th Grade

50 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

ÔN TẬP ĐỊA LÍ 11

ÔN TẬP ĐỊA LÍ 11

11th Grade - University

53 Qs

Công dân

Công dân

9th - 12th Grade

49 Qs

12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG

12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG

9th - 12th Grade

50 Qs

Đề cương CK2-HS

Đề cương CK2-HS

12th Grade

53 Qs

Chính trị trung bình

Chính trị trung bình

12th Grade

47 Qs

PP nghiên cứu sinh học cá

PP nghiên cứu sinh học cá

Assessment

Quiz

others

12th Grade

Medium

Created by

Tài Nguyễn

Used 3+ times

FREE Resource

50 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Thức ăn của cá được chia thành 3 loại: thức ăn chính, thức ăn phụ và thức ăn bắt buộc, trong đó thức ăn chính là:
Loại thức ăn tự nhiên mà cá ưa thích nhất
Loại thức ăn mà người nuôi cung cấp cho cá hằng ngày
Loại thức ăn mà cá bắt buộc phải sử dụng
Loại thức ăn được tìm thấy trong dạ dày của cá

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Chỉ số RPLG (tương quan chiều dài ruột và chiều dài thân) của cá thì:
Luôn là một chỉ số không đổi trong suốt chu kỳ sống của cá
Thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá
Thay đổi theo loài
Cả 2 câu (b) và (c) đều đúng.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong chương trình LFAD (Length Frequency Data Analysis), đường cong tăng trưởng có tính mùa vụ của Hoening và Pauly (Hoenig Seasonal và Pauly Seaseonal) được sử dụng cùng với phương pháp tính là:
Phương pháp phân tích chiều dài của Shepherd (SLCA)
Phương pháp chiếu ma trận (PROJMAT)
Phương pháp phân tích chiều dài điện tử (ELEFAN)
Chỉ có (b) và (c) đúng.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Carnivorous là thuật ngữ để chỉ tập tính dinh dưỡng của nhóm cá :
Ăn thực vật _ herbivorous
Ăn thịt
Ăn tạp _ omnivorous
Ăn mùn bã hữu cơ

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Cá được phân chia vào nhóm cá ăn thịt khi thành phần thức ăn trong ống tiêu hóa chứa :
Hơn 30% thức ăn là động vật
Hơn 50% thức ăn là động vật
Hơn 80% thức ăn là động vật ­ ­còn thực vật chiếm hơn 75%
Tất cả thức ăn đều có nguồn gốc động vật

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Phương trình tăng trưởng Von Bertalanffy dùng trong nghiên cứu sinh học cá là:
Phương trình dùng để mô tả sự biến động về tăng trưởng của quần đàn
Ước lượng các tham số tăng trưởng của quần đàn (K, L¥, to)
Cho phép tính ngược để xác định quan hệ tuổi và chiều dài của quần đàn.
Ứng dụng cho cả 3 trường hợp (a), (b) và (c).

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong quản lý đàn cá bố mẹ ở các trại giống, đối với một loài cá có đặc điểm hình thái giống nhau giữa 2 giới tính, phương thức nhận biết giới tính thường được áp dụng là:
Dựa vào các đặc điểm sinh dục thứ cấp xuất hiện vào mùa sinh sản
Dựa vào kết quả kiểm tra các sản phẩm sinh dục (trứng với sẹ)
Giải phẫu để quan sát cấu tạo của tuyến sinh dục
Chỉ có (a) và (b) thường được áp dụng.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?