Bảo hiểm y tế và chi phí y tế

Bảo hiểm y tế và chi phí y tế

12th Grade

17 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Câu hỏi về Bảo hiểm và Kinh tế

Câu hỏi về Bảo hiểm và Kinh tế

12th Grade

13 Qs

GDCD2

GDCD2

12th Grade

13 Qs

ktpl

ktpl

12th Grade

20 Qs

Y9_Tìm hiểu về lịch sử văn hoá 1

Y9_Tìm hiểu về lịch sử văn hoá 1

9th - 12th Grade

16 Qs

Quiz về Lịch sử Việt Nam

Quiz về Lịch sử Việt Nam

12th Grade

19 Qs

Kiểm tra về Hệ sinh thái

Kiểm tra về Hệ sinh thái

12th Grade

12 Qs

Quiz về Bảo Hiểm

Quiz về Bảo Hiểm

12th Grade

12 Qs

gdkt pl

gdkt pl

12th Grade

17 Qs

Bảo hiểm y tế và chi phí y tế

Bảo hiểm y tế và chi phí y tế

Assessment

Quiz

Others

12th Grade

Hard

Created by

bn94ryzsgn apple_user

FREE Resource

17 questions

Show all answers

1.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Ông Đ đã làm việc được 6 tháng theo hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng cho một doanh nghiệp. Tuy nhiên, ông Đ và doanh nghiệp nơi ông Đ làm việc đã không tham gia và đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế. Khi ông Đ chẳng may bị bệnh, ông Đ phải tự chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, tiền thuốc và các dịch vụ y tế.

a, Ông Đ là đối tượng tự nguyện tham gia bảo hiểm y tế.

b,Việc không tham gia bảo hiểm y tế đã khiến ông Đ phải chịu chi phí y tế cá nhân cao, không có sự hỗ trợ tài chính từ bảo hiểm.

c, Ông Đ và doanh nghiệp nơi ông Đ làm việc đã vi phạm quy định của Luật Bảo hiểm y tế.

d,Việc đóng bảo hiểm y tế đối với người lao động là việc cần thiết nhằm chăm sóc sức khỏe, bù đắp chi phí khám chữa bệnh khi gặp rủi ro, ốm đau.

2.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Một doanh nghiệp may mặc X có 60 lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn và 12 lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp X chỉ đóng bảo hiểm xã hội cho lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà không đóng bảo hiểm xã hội cho 12 người thuộc diện lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn, mặc dù họ đã làm việc cho doanh nghiệp được hơn 8 tháng.

a, 72 công nhân của doanh nghiệp may mặc X thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

b, Do là lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn nên doanh nghiệp có quyền đóng hoặc không đóng bảo hiểm xã hội.

c, 12 lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn trên sẽ không được đảm bảo an toàn cho cuộc sống khi gặp rủi ro.

d, Việc không đóng bảo hiểm xã hội cho 12 lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn trong tình huống là phù hợp.

3.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Bà T là lao động tự do đã mua bảo hiểm xã hội tự nguyện được 20 năm. Năm nay bà vừa đến tuổi nghỉ hưu theo qui định và bà đã được hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiêm xã hội.

a, Bà T trong thông tin trên không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

b, Việc tham gia bảo hiểm xã hội đã góp phần ổn định đời sống bà T khi đáp ứng điều kiện về tuổi nghỉ hưu.

c, Lao động tự do đóng bảo hiểm xã hội 20 năm là quá dài và thêm gánh nặng chi tiêu hàng tháng.

d, Bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng giống bảo hiểm xã hội bắt buộc đều quy định rõ về mức đóng và phương thức đóng.

4.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Doanh nghiệp X chuyên về sản xuất hàng may mặc. Do có vật dụng dễ cháy nổ nên doanh nghiệp đã chủ động mua bảo hiểm về cháy nổ, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng đã tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Tháng 7/2023, do sự cố chập điện dẫn tới bị cháy nổ nhà xưởng sản xuất, hậu quả vụ cháy là nhà xưởng và hàng hóa bị thiêu rụi hoàn toàn. Sau khi vụ cháy xảy ra, doanh nghiệp bị thiệt hại nặng nề và không thể quay lại hoạt động ngay, do đó người lao động của doanh nghiệp bị buộc thôi việc. Với việc mua bảo hiểm, doanh nghiệp đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường thiệt hại cháy nổ và người lao động được nhận một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp trong thời gian bị mất việc.

a, Bảo hiểm cháy nổ mà doanh nghiệp X tham gia thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội.

b, Công nhân của doanh nghiệp X đã được bù đắp một phần thu nhập khi bị mất việc.

c, Doanh nghiệp X nhận được bồi thường tổn thất cháy nổ do doanh nghiệp đã tham gia bảo hiểm cháy nổ.

d, Việc doanh nghiệp X tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động là tự nguyện.

e, Hằng năm, Việt Nam phải chi trả các chế độ hưu trí và trợ cấp BHXH cho trên 3,1 triệu người sẽ là gánh nặng cho ngân sách nhà nước.

5.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Anh A làm việc tại Doanh nghiệp S và đã đóng bảo hiểm theo quy định của Luật Việc làm. Do bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, Doanh nghiệp S phải cắt giảm lao động và cơ cấu sản xuất kinh doanh, anh Abị chấm dứt hợp đồng lao động khiến cuộc sống của anh và gia đình gặp nhiều khó khăn. Nhằm ổn định cuộc sống và tìm kiếm việc làm anh A đã làm hồ sơ gửi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nhận được khoản trợ cấp thất nghiệp và giới thiệu việc làm. Khoản tiền trợ cấp đã giúp anh và gia đình ổn định cuộc sống trong thời gian chờ tìm kiếm công việc mới, sau một thời gian Trung tâm Dịch vụ việc làm đã giới thiệu cho anh A một việc làm mới tại công ty Z.

a, Loại hình bảo hiểm ở thông tin trên là bảo hiểm thất nghiệp.

b, Bảo hiểm thất nghiệp chỉ thực hiện chế độ trợ cấp thất nghiệp khi người lao động bị mất việc làm.

c, Việc anh B được nhận một khoản tiền trợ cấp là sự bù đắp một phần một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.

d, Người lao động là đối tượng tự nguyện tham bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

6.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

Điều 34 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội”. An sinh xã hội là các chính sách, chương trình của Nhà nước hỗ trợ phúc lợi cho người dân thông qua các hình thức như: xây dựng nhà ở xã hội; hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn, đặc biệt; chính sách hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật,....

a, Thông tin thể hiện nguyên tắc tất cả công dân Việt Nam đều được quyền hưởng và được đảm bảo an sinh xã hội.

b, Hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn thuộc là chính sách trợ giúp xã hội của hệ thống an sinh xã hội.

c, Việc thực hiện an sinh xã hội cho người dân đều được thực hiện thông qua hỗ trợ tiền.

d, Người lao động là đối tượng tự nguyện tham bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

7.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Đọc đoạn thông tin sau:

​Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng.

a, Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội.

b, Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước.

c, Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra.

d, Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?