KT: CHƯƠNG 1

KT: CHƯƠNG 1

University

25 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

KTQT- CHƯƠNG 5

KTQT- CHƯƠNG 5

University

20 Qs

Chương 1 - Tổng quan về khu vực công

Chương 1 - Tổng quan về khu vực công

University

21 Qs

QP1 - Bài 6

QP1 - Bài 6

University

21 Qs

Kinh tế chính trị chương 2

Kinh tế chính trị chương 2

University

20 Qs

[HC48A2] CUỘC THI HỌC THUẬT

[HC48A2] CUỘC THI HỌC THUẬT

University

20 Qs

GAME

GAME

University

21 Qs

Ôn tập về hàng hoá

Ôn tập về hàng hoá

University

20 Qs

Quản lý nợ nước ngoài

Quản lý nợ nước ngoài

University

25 Qs

KT: CHƯƠNG 1

KT: CHƯƠNG 1

Assessment

Quiz

Other

University

Easy

Created by

trần vy

Used 2+ times

FREE Resource

25 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Nhận định nào dưới đây về sự khan hiếm là đúng:

Chỉ có một số ít sản phẩm được coi là khan hiếm.

100% các nền kinh tế trên thế giới đều trải qua tình trạng khan hiếm.

Sự khan hiếm diễn tả tình trạng Chính phủ hạn chế sản xuất hàng hóa.

70% các nền kinh tế trên thế giới đều trải qua tình trạng khan hiếm.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Hình ảnh “Súng và bơ” đại diện cho vấn đề đánh đổi của xã hội giữa:

Chỉ tiêu mua vũ khí và lương thực cho quân đội.

Hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung.

Nhập khẩu và xuất khẩu.

Chỉ tiêu cho quốc phòng và chỉ tiêu cho hàng tiêu dùng.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Khái niệm về “chi phí cơ hội” được thể hiện qua câu nào dưới đây:

Chiều nay tôi sẽ đi ăn tối và đi xem phim.

Chúng tôi đang quyết định chọn lựa giữa ăn tối hay đi xem phim vào tối nay?

Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng thì buộc phải giảm chi tiêu cho hàng tiêu dùng.

Câu(B) và (C) đúng.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:

Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.

Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.

Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.

Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:

Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.

Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam khoảng 6%.

Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.

Cả 3 câu trên đều đúng.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Kinh tế học vi mô nghiên cứu:

Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.

Cách hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.

Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.

Mức giá chung của một quốc gia.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

30 sec • 1 pt

Kinh tế học thực chứng nhằm:

Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.

Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.

Giải thích cách hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.

Không có câu nào đúng.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?