Câu hỏi về nông – lâm – thủy sản

Câu hỏi về nông – lâm – thủy sản

12th Grade

8 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần6

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần6

12th Grade

12 Qs

Sử Quizizz (Chi, Bách, Kiên, Nan, Thư)

Sử Quizizz (Chi, Bách, Kiên, Nan, Thư)

12th Grade

13 Qs

BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC- KHTN8

BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC- KHTN8

9th - 12th Grade

10 Qs

Câu hỏi về Tăng trưởng Kinh tế

Câu hỏi về Tăng trưởng Kinh tế

12th Grade

10 Qs

Đề Cương Ôn Tập Công Nghệ Chăn Nuôi 11

Đề Cương Ôn Tập Công Nghệ Chăn Nuôi 11

9th - 12th Grade

11 Qs

đia 4

đia 4

12th Grade

10 Qs

làm địa cùng thảo

làm địa cùng thảo

12th Grade

9 Qs

bài 23 khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

bài 23 khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

12th Grade

8 Qs

Câu hỏi về nông – lâm – thủy sản

Câu hỏi về nông – lâm – thủy sản

Assessment

Quiz

Others

12th Grade

Medium

Created by

Minh Lê

Used 1+ times

FREE Resource

8 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong cơ cấu kinh tế nước ta, nông – lâm – thủy sản được xem là nền tảng, là cơ sở quan trọng để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Năm 2010, nông – lâm – thủy sản chiếm 15,4% GDP, đến năm 2021 còn 12,6%. Trong những năm gần đây, nông – lâm – thủy sản phát triển gắn liền với nhu cầu của thị trường, đặc biệt là hướng ra xuất khẩu. Ngành nông – lâm – thủy sản có vai trò quan trọng.

Ngành nông – lâm – thủy sản có vai trò quan trọng.

Tỉ trọng nông – lâm – thủy sản trong cơ cấu kinh tế ổn định.

Hoạt động nông – lâm – thủy sản đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.

Chỉ tập trung phát triển các sản phẩm nhiệt đới dựa trên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Năm 2021, đàn lợn có khoảng 23,1 triệu con, cung cấp trên 62% sản lượng thịt các loại. Chăn nuôi lợn hiện nay không chỉ gắn với vùng sản xuất lương thực mà còn dựa vào nguồn thức ăn công nghiệp với việc phát triển mô hình trang trại tập trung. Lợn là loại vật nuôi cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Lợn là loại vật nuôi cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Mô hình nuôi lợn công nghiệp được đẩy mạnh ở tất cả các vùng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.

Phát triển nuôi lợn qui mô công nghiệp ở nước ta còn khó khăn do vốn đầu tư ít, hạn chế về công nghệ, nguồn thức ăn và dịch vụ thú y.

Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn lợn đông do thuận lợi về nguồn thức ăn, thị trường tiêu thụ.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 – 2021

a) Kinh tế Nhà nước tỉ trọng giảm liên tục.

b) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng liên tục do công cuộc đổi mới và hội nhập.

c) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 8,3%.

d) Kinh tế ngoài Nhà nước tăng 6,7% và tăng nhiều hơn hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Media Image

Năm 2021 so với năm 2010, sản lượng khí tự nhiên tăng.

a) Năm 2021 so với năm 2010, sản lượng khí tự nhiên tăng.

b) Sản lượng dầu thô khai thác trong nước luôn thấp hơn sản lượng dầu thô khai thác ở nước ngoài.

c) Biểu đồ trên thể hiện nội dung về sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2010 – 2020.

d) Nước ta đẩy mạnh khai thác dầu thô ở nước ngoài với mục đích đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, phát triển bền vững và nguồn tài nguyên dầu thô trong nước có hạn.

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2012 - 2021.

a) Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2012 - 2021.

b) Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản luôn có giá trị nhỏ nhất và xu hướng giảm tỉ trọng.

c) Cơ cấu GDP của nước ta chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ.

d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2012 - 2021.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021. a) Sản lượng lúa của nước ta giảm liên tục qua các năm. b) Sản xuất lúa ở nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng lớn. c) Diện tích trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu cây trồng. d) Năng suất lúa nước ta giai đoạn 2015 – 2021 tăng 3,0 tạ/ha.

Sản lượng lúa của nước ta giảm liên tục qua các năm.

Sản xuất lúa ở nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng lớn.

Diện tích trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Năng suất lúa nước ta giai đoạn 2015 – 2021 tăng 3,0 tạ/ha.

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Dựa vào bảng số liệu sau đây: Sản lượng diện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. a) Sản lượng điện tăng qua các năm. b) Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng. c) Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện. d) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh.

Sản lượng điện tăng qua các năm.

Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng.

Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện.

Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh.

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Cho thông tin sau:

Đô thị hóa đã có những đóng góp lớn cho phát triển kinh tế khi khu vực đô thị trong những năm qua đã thể hiện rõ vai trò là đầu tàu phát triển kinh tế - xã hội của các vùng và cả nước, đóng góp phần lớn vào tốc độ tăng GDP, chiếm tỉ trọng chi phối trong thu ngân sách nhà nước, xuất khẩu và sản phẩm công nghiệp. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng cũng kéo theo những mặt hạn chế tác động chưa tốt đến một số vấn đề xã hội.

a) Các đô thị ở nước ta là nơi sản xuất ra khối lượng hàng hóa lớn cho xã hội hàng năm.

b) Ý nghĩa về mặt xã hội của các đô thị là giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng sống, tăng tuổi thọ.

c) Quá trình đô thị hóa làm giảm các vấn đề về môi trường, tài nguyên và an ninh trật tự xã hội.

d) Phát triển đô thị hóa bền vững là mục tiêu được xác định ngay từ đầu của quá trình đô thị hóa ở nước ta.