14. LPQT

14. LPQT

12th Grade

40 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

ÔN TẬP CUỐI HKI 12 - ĐỀ 2

ÔN TẬP CUỐI HKI 12 - ĐỀ 2

12th Grade

40 Qs

1. Bahasa Indonesia_X.1

1. Bahasa Indonesia_X.1

12th Grade

43 Qs

ÔN TẬP CÔNG NGHỆ HK2

ÔN TẬP CÔNG NGHỆ HK2

3rd Grade - University

37 Qs

Bài Thi ĐỐ EM KHỐI 12 - Vòng  loại

Bài Thi ĐỐ EM KHỐI 12 - Vòng loại

12th Grade - University

40 Qs

Cộng vận tốc - Vật lý 10

Cộng vận tốc - Vật lý 10

6th Grade - University

45 Qs

CN 12 _ R, L, C _ 45 c

CN 12 _ R, L, C _ 45 c

12th Grade

45 Qs

Công nghệ 12 giữa học kì 1

Công nghệ 12 giữa học kì 1

12th Grade

39 Qs

Ôn tập TN môn GDCD (Mã 126)

Ôn tập TN môn GDCD (Mã 126)

12th Grade

40 Qs

14. LPQT

14. LPQT

Assessment

Quiz

Other

12th Grade

Practice Problem

Easy

Created by

truc le

Used 6+ times

FREE Resource

AI

Enhance your content in a minute

Add similar questions
Adjust reading levels
Convert to real-world scenario
Translate activity
More...

40 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật được các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên cơ sở sự bình đẳng và tự nguyện để điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế được gọi là

                                              

                               

A. Công ước Liên hợp quốc

B. Pháp luật quốc tế.      

C. Hiến chương Liên hợp quốc.   

  D. Tuyên ngôn thế giới.

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp luật tạo thành luật quốc tế không bao gồm

               

              

A. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người. 

      B. Hiến chương của Liên hợp quốc.

C. Văn bản pháp luật của một quốc gia.  

D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc các chủ thể khác của luật quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực của đời sống quốc tế nhằm giữ gìn hòa bình, an ninh, bảo đảm nhân quyền và vì sự phát triển của thế giới là một trong những nội dung về

                         

                           

A. vai trò của pháp luật quốc tế.   

       B. đặc điểm của pháp luật quốc tế.

C. nguyên tắc của pháp luật quốc tế.

D. khái niệm của pháp luật quốc tế.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế là một trong những nội thể hiện

                                

                          

A. nguyên tắc của pháp luật quốc tế. 

B. đặc điểm của pháp luật quốc tế.

C. vai trò của pháp luật quốc tế.  

D. khái niệm của pháp luật quốc tế.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

“Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ từ bỏ việc dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào” là thể hiện nguyên tắc

A. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. cấm dùng vũ lực hay đe dọa vũ lực trong quan hệ quốc tế.

C. các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

Năm 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với việc cam kết tuân thủ các nội dung của Tuyên bố ASEAN năm 1967. Tháng 11/2007 lãnh đạo các thành viên ASEAN đã ký thông qua Hiến chương ASSEAN một văn kiện pháp lý quan trọng. Năm 2008, Việt Nam phê chuẩn Hiến chương ASSEAN, mở ra một chương mới để Việt Nam thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế với các quốc gia thành viên, giúp duy trì mối quan hệ hòa bình và ổn định ở khu vực.

Trường hợp trên đề cập đến vai trò nào của pháp luật quốc tế?

A. Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.

B. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia và các chủ thể khác.

C. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác trong các lĩnh vực.

D. Giữ gìn hòa bình, an ninh, đảm bảo nhân quyền và vì sự phát triển của thế giới.

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

5 mins • 1 pt

A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Tòa án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó.

Trường hợp trên đề cập đến vai trò nào của pháp luật quốc tế?

A. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác trong các lĩnh vực.

B. Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.

C. Là cơ sở để giải quyết tranh

chấp giữa các quốc gia và các chủ thể khác của Luật quốc tế.

D. Giữ gìn hòa bình, an ninh, đảm bảo nhân quyền và vì sự phát triển của thế giới.

Create a free account and access millions of resources

Create resources

Host any resource

Get auto-graded reports

Google

Continue with Google

Email

Continue with Email

Classlink

Continue with Classlink

Clever

Continue with Clever

or continue with

Microsoft

Microsoft

Apple

Apple

Others

Others

Already have an account?