địa lú

địa lú

9th - 12th Grade

9 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 3

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 3

12th Grade

13 Qs

ĐL 2

ĐL 2

11th Grade

13 Qs

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1

Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1

12th Grade

13 Qs

Câu hỏi về Dân số và Kinh tế

Câu hỏi về Dân số và Kinh tế

12th Grade

12 Qs

Geography Midterm Review

Geography Midterm Review

10th Grade

6 Qs

ĐL 2

ĐL 2

11th Grade

14 Qs

Sử Quizizz (Chi, Bách, Kiên, Nan, Thư)

Sử Quizizz (Chi, Bách, Kiên, Nan, Thư)

12th Grade

13 Qs

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 11

9th Grade

11 Qs

địa lú

địa lú

Assessment

Quiz

Others

9th - 12th Grade

Medium

Created by

Hồng Ý Dương

Used 1+ times

FREE Resource

9 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển.

Lao động Nhật Bản có số lượng lớn

Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai

Phân bố dân cư ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế- xã hội

Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000-2020

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giảm nhanh và liên tục

Những năm Nhật Bản có tỉ lệ gia tăng dân số âm(-) thì quy mô dân số tăng nhanh

Tỉ lệ gia tăng dân số thấp là nguyên nhân quan trọng khiến cơ cấu dân số Nhật Bản già nhanh

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản thấp do tỉ lệ sinh thấp và tỉ lệ tử cao

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong nền kinh tế Nhật Bản, nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1% GDP và sử dụng hơn 3% lực lượng lao động (năm 2020). Diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy mô vừa và nhỏ. Nền nông nghiệp của Nhật Bản phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa nguồn lao động.

Nông nghiệp Nhật Bản sản xuất với quy mô lớn

Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản

Diện tích đất nông nghiệp có nhiều khả năng mở rộng

Nông nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Số daba của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020

Số dân của Nhật Bản tăng nhanh liên tục qua các năm

Nhật bản có quy mô dân số lớn nhưng tốc độ tăng chậm

Quy mô dân số của Nhật Bản giảm không đều qua các năm

Số dân Nhật Bản giảm trong nhung Năm gần đây do số người xuất cư nhiều

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2000-2020

Quy mô dân số của Nhật Bản không lớn và đang có nguy cơ giảm dần

Gia tăng dân số của Nhật Bản chậm và ngày càng giảm mạnh

Theo số liệu trên, dân số Nhật Bản năm 2021 sẽ còn khoảng 125,8 triệu người

Gia tăng dân số Nhật Bản quá thấp là do tỉ lệ tử thô của đất nước này quá cao

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2005-2020

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005-2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường

Trong giai đoạn 2005-2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng tăng

Lúa mì là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao nhất, 137,9% so với năm 2005, tăng 31,5 triệu tấn

Trong giai đoạn 2005-2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng giảm

7.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

SẢN LƯỢNG THỊT BÒ VÀ THỊT LỢN CỦA TRUNG QUOC, GIAI ĐOẠN 2005-2020

Sản lượng thịt bò và thịt lợn của Trung Quốc tăng liên tục từ năm 2005-2020

Bò được nuôi nhiều ở các khu vực đồng cỏ của Trung Quốc

Đàn lợn tập trung nhiều ở phía đông Trung Quốc do có cơ sở thức ăn tốt

Trung Quốc có ngành chăn nuôi phát triển mạnh nên không chịu ảnh hưởng của yếu tố thị trường

8.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

SẢN LƯỢNG LÚA GẠO VÀ LÚA MÌ CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2005-2020

Sản lượng lúa gạo và lúa mì của Trung Quốc tabgw liên tục từ 2005 -2020

Sản lượng lúa mì của Trung Quốc có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng lúa gạo

Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Bắc Trung Quốc

Lúa mì được trồng chủ yếu ở các đồng bằng biển phía Nam Trung Quốc

9.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Nền công nghiệp Trung Quốc có quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới. Tuy tỉ trọng ngày càng giảm đi trong cơ cấu GDP nhưng ngành công nghiệp và xây dựng vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của cả nước

Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của Trung Quốc ngày càng giảm

Công nghiệp của Trung Quốc phát triển trên cơ sở thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào và ngày càng có chất lượng

Điều kiện phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc là dân số đông đứng thứ nhất thế giới, thị trường tiêu thụ lớn, trình độ khoa học - công nghệ phát triển

Giải pháp chủ yếu phát triển công nghiệp ở Trung Quốc là chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, gia tăng các ngành công nghiệp khai thác, hình thành các trung tâm công nghiệp ở miền Tây