CTS & GDHN.Test 1

CTS & GDHN.Test 1

Professional Development

11 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Choose the best answer.

Choose the best answer.

Professional Development

10 Qs

THÔNG TƯ 58

THÔNG TƯ 58

Professional Development

14 Qs

Động kinh (epilepsy)

Động kinh (epilepsy)

University - Professional Development

14 Qs

GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN

GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN

Professional Development

15 Qs

Khởi động module 7

Khởi động module 7

Professional Development

10 Qs

Khối 7_Chude2_Bài 5_Khởi động

Khối 7_Chude2_Bài 5_Khởi động

Professional Development

10 Qs

Data Science Course - Midterm Exam (2)

Data Science Course - Midterm Exam (2)

Professional Development

15 Qs

Tổ chức *& Nhân sự

Tổ chức *& Nhân sự

Professional Development

10 Qs

CTS & GDHN.Test 1

CTS & GDHN.Test 1

Assessment

Quiz

Education

Professional Development

Medium

Created by

Hoang Hien

Used 74+ times

FREE Resource

11 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Can thiệp sớm là gì?

A. Can thiệp sớm là những chỉ dẫn ban  đầu và những dịch vụ dành cho trẻ  khuyết tật cùng gia đình trước tuổi học

B. nhằm can thiệp, kích thích và huy  động sự phát triển tối đa ở trẻ

C. tạo  điều kiện chuẩn bị tốt cho trẻ tham gia  vào hệ thống giáo dục phổ thông và  hoà nhập xã hội

D. Tất cả đáp án: A, B, C

Answer explanation

Đáp án D:

Can thiệp sớm là những chỉ dẫn ban  đầu và những dịch vụ dành cho trẻ  khuyết tật cùng gia đình trước tuổi học  nhằm can thiệp, kích thích và huy  động sự phát triển tối đa ở trẻ, tạo  điều kiện chuẩn bị tốt cho trẻ tham gia  vào hệ thống giáo dục phổ thông và  hoà nhập xã hội.

Lê Thị Thuý Hằng (2015) Can thiệp sớm trẻ  khuyết tật, NXB giáo dục Việt Nam

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Trong 6 nguyên tắc can thiệp sớm sau, nguyên tắc nào định hướng cho anh/chị biết dạy trẻ khuyết tật điều gì?

1. Công nhận mọi trẻ đều có khả năng học tập

2. Dạy trẻ các kĩ năng mà trẻ bình thường học và sử dụng.

3. Quan tâm đến tất cả các lĩnh vực phát triển của trẻ

4. Tập trung vào nhu cầu, khả năng của từng trẻ và từng gia đình

5. Bắt đầu can thiệp càng sớm càng tốt 

6. Phối hợp chặt chẽ với gia đình, coi cha mẹ là người quan trọng nhất đối với sự phát triển của trẻ

A. Nguyên tắc 1 và 5

B. Nguyên tắc 2 và 3

C. Nguyên tắc 4 và 5

D. Nguyên tắc 2 và 6

Answer explanation

Đáp án B:

Nguyên tắc 2 và 3: Hai nguyên tắc này chỉ ra nội dung dạy trẻ cần tập trung vào các lĩnh vực phát triển của trẻ và dạy trẻ những kĩ năng mà trẻ bình thường học.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Những trạng thái tình cảm của gia đình khi biết con khuyết tật, cụ thể là:

1. Xấu hổ, có lỗi, thấy mình không ra gì

2. Cho con đi đánh giá với hy vọng con của mình không bị khuyết tật

3. Sốc và nghi ngờ con bị khuyết tật

4. Từ chối tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác

Những trạng thái này thuộc giai đoạn nào sau đây trong vòng tròn cảm xúc?

A. Sốc, từ chối, phủ nhận sự thật

B. Tức giận, tự trách mình

C. Tự lí giải, mặc cảm

D. Suy chụp, buồn chán

E. Chấp nhận

Answer explanation

Đáp án A:

Thuộc giai đoạn 1: Giai đoạn sốc, từ chối, phủ nhận sự thật

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Những trạng thái tình cảm của gia đình khi biết con khuyết tật, cụ thể là:

1. Tìm hiểu khuyết tật của con

2. Tìm cách giải quyết vấn đề

3. Cố gắng vượt qua khó khăn

Những trạng thái này thuộc giai đoạn nào sau đây trong vòng tròn cảm xúc?

A. Sốc, từ chối, phủ nhận sự thật

B. Tức giận, tự trách mình

C. Tự lí giải, mặc cảm

D. Suy chụp, buồn chán

E. Chấp nhận

Answer explanation

Đáp án E:

Thuộc giai đoạn 6: Giai đoạn chấp nhận sự thật và tìm phương án hỗ trợ trẻ

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Khuyết tật trí tuệ là gì?

A. Tình trạng giảm  hoặc mất khả năng nhận thức, tư  duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc  không thể suy nghĩ, phân tích về sự  vật, hiện tượng, giải quyết sự việc.

B. Một rối loạn phát triển ảnh hưởng đến  giao tiếp và hành vi.

C. Được  đặc trưng bởi những  khó khăn trong lập luận,  giải quyết vấn đề, hiểu  các ý tưởng phức tạp và  các kỹ năng nhận thức  khác; chẩn đoán của nó  dựa trên chỉ số thông  minh (IQ) từ 70 trở  xuống.

D. Những khó khăn xã  hội, các vấn đề  giao tiếp và các  hành vi lặp đi lặp  lại

Answer explanation

Đáp án A:

Khuyết tật trí tuệ là tình trạng giảm  hoặc mất khả năng nhận thức, tư  duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc  không thể suy nghĩ, phân tích về sự  vật, hiện tượng, giải quyết sự việc.

(Phân loại trẻ khuyết tật theo Luật người khuyết tật Việt Nam – số 51/2010/QH12)

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Rối loạn phổ tự kỉ là gì?

A. Tình trạng giảm  hoặc mất khả năng nhận thức, tư  duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc  không thể suy nghĩ, phân tích về sự  vật, hiện tượng, giải quyết sự việc.

B. Một rối loạn phát triển ảnh hưởng đến  giao tiếp và hành vi.

C. Được  đặc trưng bởi những  khó khăn trong lập luận,  giải quyết vấn đề, hiểu  các ý tưởng phức tạp và  các kỹ năng nhận thức  khác; chẩn đoán của nó  dựa trên chỉ số thông  minh (IQ) từ 70 trở  xuống.

D. Những khó khăn xã  hội, các vấn đề  giao tiếp và các  hành vi lặp đi lặp  lại

Answer explanation

Đáp án B:

Rối loạn phổ tự kỉ (ASD) là một rối loạn phát triển ảnh hưởng đến  giao tiếp và hành vi.

(US National Intituste of Mental Health - Viện khoa học quốc gia về sức khoẻ tâm thần Mỹ)

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Theo Sổ tay thống kê chẩn đoán các rối loạn tâm thần-DSM 5, Khuyết tật trí tuệ mức độ nhẹ có chỉ số IQ là?

A. IQ từ 20-25

B. IQ từ 20-25 đến 30-35

C. IQ từ 35-40 đến 50-55

D. IQ từ 50-55 đến 70

Answer explanation

Đáp án D:

Mức độ khuyết tật trí tuệ nhẹ là: IQ từ 50-55 đến 70

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?