Dược lý - Bài 1

Dược lý - Bài 1

University

24 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Bài kiểm tra củng cố kiến thức về xác định acid- COD

Bài kiểm tra củng cố kiến thức về xác định acid- COD

University

23 Qs

đại cương vô cơ 4

đại cương vô cơ 4

University

20 Qs

hóa lý dược - bài số 1

hóa lý dược - bài số 1

University

20 Qs

SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

1st Grade - University

22 Qs

Thuốc điều trị Đái tháo đường type 2

Thuốc điều trị Đái tháo đường type 2

University

20 Qs

hoá đại cương vô cơ 7

hoá đại cương vô cơ 7

University

20 Qs

Dược động học

Dược động học

University

21 Qs

Green Chemistry - Chapter 2

Green Chemistry - Chapter 2

University

20 Qs

Dược lý - Bài 1

Dược lý - Bài 1

Assessment

Quiz

Chemistry

University

Hard

Created by

undefined undefined

Used 2+ times

FREE Resource

24 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Có bao nhiêu đường dùng thuốc?

3 (tiêm, miệng, mắt)

7 (tiêm, đường ruột, miệng, da, phổi, âm đạo, mắt, tai)

4 (tiêm, đường ruột, miệng, mắt)

5 (tiêm, đường ruột, miệng, mắt, phổi)

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Dạng bào chế của thuốc tiêm là dung dịch, nhũ tương, huyền phù. Dựa theo tóm tắt trong đề cương, vùng tiêm nào chỉ dùng nhũ tương?

Tĩnh mạch

Động mạch

Phúc mạc

Bắp

3.

FILL IN THE BLANK QUESTION

1 min • 1 pt

Thuốc sẽ được phân bố và phân giải rồi thấm qua thành ruột được vận chuyển đến gan hoặc tuần hoàn__________

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Chọn đáp án đúng

  • - Các chất ưa nước cao hấp thụ thông qua các chất vận chuyển

  • - Các thuốc có tính axit mạnh: hấp thụ ở dạ dày (pH 1-3)

  • - Các thuốc có tính bazơ yếu hấp thụ bằng cách khuếch tán trong hồi tràng (pH 7-8)

  • - Các chất ưa nước được vận chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa

  • - Các hợp chất kỵ nước cao có thể được hấp thụ vào hệ bạch huyết thông qua chylomicron và dẫn lưu vào tuần hoàn tĩnh mạch gần tim.

  • - Các chất kỵ nước cao hấp thụ thông qua các chất vận chuyển

  • - Các thuốc có tính axit yếu: hấp thụ ở dạ dày (pH 1-3)

  • - Các thuốc có tính bazơ yếu hấp thụ bằng cách khuếch tán trong hồi tràng (pH 7-8)

  • - Các chất ưa nước được vận chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa

  • - Các hợp chất ưa nước cao có thể được hấp thụ vào hệ bạch huyết thông qua chylomicron và dẫn lưu vào tuần hoàn tĩnh mạch gần tim.

  • - Các chất kỵ nước cao hấp thụ thông qua các chất vận chuyển

  • - Các thuốc có tính axit yếu: hấp thụ ở dạ dày (pH 1-3)

  • - Các thuốc có tính bazơ yếu hấp thụ bằng cách khuếch tán trong đại tràng (pH 7-8)

  • - Các chất ưa nước được vận chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa

  • - Các hợp chất ưa nước cao có thể được hấp thụ vào hệ bạch huyết thông qua chylomicron và dẫn lưu vào tuần hoàn dộng mạch gần tim.

  • - Các chất ưa nước cao hấp thụ thông qua các chất vận chuyển

  • - Các thuốc có tính axit yếu: hấp thụ ở dạ dày (pH 1-3)

  • - Các thuốc có tính bazơ yếu hấp thụ bằng cách khuếch tán trong hồi tràng (pH 7-8)

  • - Các chất ưa nước được vận chuyển đến gan bằng tĩnh mạch cửa

  • - Các hợp chất kỵ nước cao có thể được hấp thụ vào hệ bạch huyết thông qua chylomicron và dẫn lưu vào tuần hoàn tĩnh mạch gần tim.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Hiệu ứng vượt qua lần đầu là gì?

Là khi thuốc bị chuyển hóa ở thành ruột và gan trước khi đi vào tuần hoàn hệ thống

Là khi phân tử thuốc đầu tiên thâm nhập được mang tế bào, mở đường cho các phân tử thuốc tiếp theo

Là khi thuốc không đi vào hệ tuần hoàn mà trực tiếp đào thải ra ngoài

Là khi sinh khả dụng đường uống không hiệu quả vào lần 1 nhưng lại có tác dụng vào lần 2 sử dụng thuốc

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Cytochrome P450 (CYP450) trong thành ruột và gan có chức năng gì?

Phân giải thuốc, làm giảm lượng thuốc được hấp thụ

Giúp chuyển hóa thuốc, làm thuốc dễ tan trong nước và dễ hấp thụ qua thành ruột/gan

Không có chức năng gì

Cung cấp một dấu hiệu về sự an toàn tương đối của thuốc

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

1 min • 1 pt

Chỉ số điều trị có đặc điểm gì?

  • - Cung cấp một dấu hiệu về sự an toàn tuyệt đối của thuốc

  • - Sự khác biệt giữa LD50 và ED50 của một thuốc khi tiến hành điều trị cho một bệnh nhân cụ thể

  • - Cũng được xác định bởi thời điểm và lượng thuốc thực sự được hấp thu vào cơ thể

  • - Cung cấp một dấu hiệu về sự an toàn tương đối của thuốc

  • - Sự khác biệt giữa tác dụng có lợi (MEC- minimum effective concentration) và tác dụng bất lợi/độc tính (MTC- maximal tolerated concentration)

  • - Cũng được xác định bởi thời điểm và lượng thuốc thực sự được hấp thu vào cơ thể

  • - Cung cấp khoảng hiệu quả của thuốc với bệnh nhân

  • - Sự khác biệt giữa tác dụng có lợi (MEC- minimum effective concentration) và tác dụng bất lợi/độc tính (MTC- maximal tolerated concentration)

  • - Xác định dựa trên chỉ số sinh khả dụng trên đơn vị thời gian

  • - Cung cấp một dấu hiệu về sự an toàn tương đối của thuốc

  • - Sự khác biệt giữa LD50 và ED50 của một thuốc khi tiến hành điều trị cho một bệnh nhân cụ thể

  • - Cũng được xác định bởi thời điểm và lượng thuốc thực sự được hấp thu vào cơ thể

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?